Đặc điểm quá trình tiêu hóa ở trùng giày?
Đặc điểm quá trình tiêu hóa ở trùng giày?
Quá trình tiêu hóa nội bào gồm 3 giai đoạn :
+ Màng tế bào lõm dẫn vào hình thành không bào tiêu hoá chứa thức ăn bên trong
+ Lizoxom gắn vào không bào tiêu hoá , các enzyme của lizoxom vào không bào tiêu hoá và thuỷ phân các chất dinh dưỡng phức tạp thành các chất đơn giản
+ Hấp thu chất dinh dưỡng đơn giản vào tế bào chất, phấn thức ăn không được tiêu hoá trong không bào được đưa ra khỏi tế bào chất theo kiểu xuất bào
Sự khác nhau của trùng kiết lị và trùng sốt rét về :kích thước so với hồng cầu, con đường truyền bệnh, nơi kí sinh, tác hại?
Đặc điểm | Trùng kiết lị | Trùng sốt rết |
Cấu tạo | - Có chân giả ngắn - Không có không bào - Kích thước lớn hơn hồng cầu | - Không có bộ phận di chuyển - Không có các không bào - Kích thước nhỏ hơn hồng cầu |
Dinh dưỡng | - Nuốt hồng cầu - Trao đổi chất qua màng tế bào | - Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu - Thực hiện trao đổi chất qua màng tế bào |
Phát triển | - Trong môi trường " kết bào xác " vào ruột người " chui ra khỏi bào xác " bám vào thành ruột gây nên các vết loét | - Trong tuyến nước bọt của muỗi Anophen " máu người "chui vào hồng cầu sống và sinh sản phá hủy hồng cầu |
Sinh sản | - Phân ra nhiều cơ thể mới | - Phân ra nhiều cơ thể mới |
Giun dẹp thường kí sinh ở đâu? Tại sao?
Giun dẹp thường kí sinh ở ruột non, gan,... bởi vì các bộ phận này thường có nhiều chất dinh dưỡng
Giun dẹp thường kí sinh ở ruột non, gan,... bởi vì các bộ phận này thường có nhiều chất dinh dưỡng.
- Kí sinh trong máu người, kí sinh ở ruột lợn, kí sinh ở gan và mật của trâu bò, kí sinh trong ruột non người và cơ bắp trâu bò, ...
Vì các bộ phận này có nhiều chất dinh dưỡng và dễ phát triển
Hãy kể tên các ngành động vật chủ yếu mà chương trình Sinh học 7 đề cập?
Ngành động vật nguyên sinh
Ngành ruột khoang
Ngành giun dẹp
Ngành giun tròn
Ngành giun đốt
Ngành thân mềm
Ngành thân lỗ
Ngành chân khớp
Ngành da gai
Ngành động vật có xương sống
Ngành ruột khoang
Ngành thân mềm
Ngành động vật nguyên sinh
Ngành giun: giun dẹp, giun tròn, giun đốt
Ngành chân khớp
Ngành động vật có xương sống: cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú
Ngành động vật nguyên sinh
Ngành giun dẹp
Ngành giun tròn
Ngành giun đốt
Ngành thân mềm
Nghành thân lỗ
Nghành chân khớp
Ngành da gai
Nghành động vật có xương sống
Kể tên một số động vật nguyên sinh và cách truyền bệnh của chúng cho con người?
Trùng kiết lị: bào xác thường qua con đường tiêu hóa và gây ra bệnh ở ruột người. Trùng sốt rét: do muỗi anôphen truyền từ người này sang người khác. Trùng gây bệnh ngủ li bì ở châu Phi: do ruồi tsê — tsê truyền từ người này sang người khác.
Đặc điểm nào của giun đũa khác với sán lá gan?
Nêu tác hại của giun đũa?
Các bạn giúp mk hoàn thành 2 bảng bài 17 trang 60 nha!!!
Tks nhìu !!! ^_^
xin lỗi mk đăng lộn
bảng 2 trang 60 đây THAY dấy v đằng x nhé
TT |
Đại diện
Đặc điểm |
Giun đất |
Giun đỏ |
Đỉa |
Rươi |
1 |
Cơ thể phân đốt |
X |
X |
V |
X |
2 |
Cơ thể không phân đốt |
|
|
|
|
3 |
Cơ thể xoang (xoang cơ thể) |
X |
X |
X |
X |
4 |
Có hệ tuần hoàn, máu đỏ |
X |
X |
X |
X |
5 |
Hệ thần kinh và giác quan phát triển |
X |
X |
X |
X |
6 |
Di chuyển nhờ chi bên, tơ hoặc thành cơ thể. |
X |
|
X |
X |
7 |
ống tiêu hoá thiếu hậu môn |
|
|
|
|
8 |
ống tiêu hoá phân hóa |
X |
X |
X |
X |
9 |
Hô hấp qua da hay bằng mang |
X |
X |
X |
X |
chúng ta phải nâng cao ý thức bảo vệ sức khỏe bản thân cũng như điều chỉnh các thói quen ăn uống không tốt.
Để phòng tránh nhiễm bệnh giun sán, cần tuân thủ một số lời khuyên sau.
a) Thực hiện tốt vệ sinh an toàn thực phẩm
Tuyệt đối không ăn đồ sống, đồ tái, đồ chưa được nấu chín kỹ chế biến từ tôm, cá, ốc…dưới mọi hình thức. Tránh ăn sống các loại rau thủy sinh.
Khi ăn phải rửa thật sạch rau và hoa quả để loại bỏ các loài nhuyễn thể nhiễm ấu trùng gây bệnh. Không uống nước chưa đun sôi từ các nguồn nước giếng, hồ, sông, suối…
b) Giữ gìn vệ sinh môi trường
Thường xuyên dọn vệ sinh môi trường. Thực hiện diệt chuột nơi sinh sống để cắt đứt vòng đời sinh học của giun A. Cantonensis để phòng tránh các nguy cơ nhiễm bệnh giun sán sang cơ thể người.
Vứt bỏ các thảm cũ, bụi bặm..trong nhà. Luộc sôi đồ dùng gia đình như: chăn, màn, drap, gối... vệ sinh sạch sẽ đồ chơi trẻ con nếu trong nhà có mầm nhiễm.
Không đại tiện, không phóng uế bừa bãi. Xử lý các chất thải, vệ sinh nhà cửa, trường lớp sạch sẽ thường xuyên và liên tục.
c) Giữ gìn vệ sinh cá nhân
Vệ sinh cá nhân thường xuyên, rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh.
Tránh tiếp xúc gần gũi với các con vật nuôi chưa tiêm phòng. Sau khi chơi đùa với vật nuôi xong cũng phải rửa tay sạch sẽ.
Móng tay không nên để dài và cáu bẩn. Tuyệt đối không mút móng tay (đối với trẻ em).
Nên mang dày dép khi ra ngoài, không ngồi lê trên đất.
Xổ giun định kỳ và đồng loạt cho cả gia đình/trường học từ 2 – 3 lần/năm. Một trong các loại thuốc được Bộ Y tế khuyến cáo là các loại thuốc tẩy giun chứa hoạt chất mebendazole. Với trẻ nhỏ, cha mẹ nên chọn thuốc giun có nhiều hương vị dễ uống.
d) Đi khám khi có biểu hiện nhiễm giun sán
Sau khi ăn các đồ tái sống, đồ chưa chín mà thấy các biểu hiện như sốt, đau đầu, buồn nôn, tiêu chảy kéo dài thì nên nhanh chóng đến các cơ sở y tế khám chữa và phát hiện bệnh kịp thời.
bảng 1 sách giáo khoa trang 60
stt | đa dạng/đại diện | môi trường sống | lối sống |
1 | giun đất | đất ẩm | chui rúc |
2 | đỉa | nước ngọt,mặn,lợ | kí sinh |
3 | rươi | nước lợ | tự do |
4 | giun đỏ | nước ngọt | định cư |
5 | vắt | đất ,lá cây | tự do |
6 | sa sùng | nước mặn | tự do |
Cụm từ gợi ý | đất ẩm,nước ngọt,nước mặn,nước lợ | tự do,chui rúc định cư, kí sinh |
Câu 1. Hãy kể thêm tên một số giun đốt khác mà em biết.Câu 2: Để giúp nhận biết các đại diện ngành Giun đốt ở thiên nhiên cần dựa vào những đặc điểm cơ bản nào?Câu 3: Vai trò thực tiễn của giun đốt gặp ở địa phương em?
Giup mk với mai mk thi rùi nhanh lên nha
Câu 1. Hãy kể thêm tên một số giun đốt khác mà em biết.
Giun ống, giun ít tơ ở ao hồ, đỉa, giun đỏ, bông thùa, giun mang trùm, rươi (ở vùng nước lợ), vắt (ở rừng)...
Câu 2: Để giúp nhận biết các đại diện ngành Giun đốt ở thiên nhiên cần dựa vào những đặc điểm cơ bản nào?
trả lời:
- Cơ thể phân đốt, đối xứng hai bên, có thể xoang.
- Hệ tiêu hóa hình ống, phân hóa.
- Di chuyển nhờ chi bên, tơ hay hệ cơ trên thành cơ thể.
- Hô hấp bằng da hay bằng mang.
Câu 3: Vai trò thực tiễn của giun đốt gặp ở địa phương em?
trả lời:
- Giun đất cày xới đất làm cho đất tơi xốp, có vai trò quan trọng đối với cây trồng và cây cối trong tự nhiên. Chúng còn là thức ăn tốt cho các loại gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng).
- Một số loài giun đốt biển (giun nhiều tơ, rọm, sá sùng...) là thức ăn cho một số động vật nước như cá.
- Giun đỏ là thức ăn của cá cảnh.
- Tuy nhiên, có một số loài như đỉa, vắt là vật kí sinh gây hại cho động vật.
*Một số giun đốt khác:
1.Giun đỏ: Sống thành búi ở cống, rãnh, đầu cắm xuống bùn, làm thức ăn cho cá.
2.Đĩa: Kí sinh ngoài, cơ thể phân đốt, bơi kiểu lượn sóng, giác bám khỏe, hút chất dinh dưỡng nhanh và nhiều
3.Rươi: Sống ở môi trường nước lợ, chi bên có tơ phát triển, cơ thể phân đốt là thức ăn của người và cá
*Đặc điểm chung:
- Cơ thể dài phân đốt
- Có thể xoang
- Hô hấp qua da hoặc mang
- Hệ tuần hoàn kín, máu màu đỏ
- Hệ tiêu hóa phân hóa
- Hệ thần kinh dạng chuỗi thạch và giác quan phát triển
- Di chuyển nhờ chi bên, tơ hoặc thành cơ thể
*Vai trò:
- Lợi ích:
+ Làm thức ăn cho người và động vật
+ Làm đất tơi xốp và màu mở
- Tác hại:
+ Hút máu người và động vật
➜ Gây bệnh