taught/game/friend/how/computer/yesterday/me/new/my/to/a/of/play/a
going/ought/homework/school/sister/carefully/my/before/to/her/finish/to
taught/game/friend/how/computer/yesterday/me/new/my/to/a/of/play/a
going/ought/homework/school/sister/carefully/my/before/to/her/finish/to
chuyện / trò chơi / bạn bè / bao / máy tính / ngày hôm qua / tôi / mới / tôi / a / của / chơi / A / sẽ / nên / bài tập / học / chị / cẩn thận / my / trước / to / cô / kết thúc / đến
1. My new friend taught me how to play a lot of games yesterday.
2.My sister ought to finish her homework carefully before going to school
1 my new friend taught me how to play a lot of computer games yesterday
2 my sister ought finish carefully her homework before going to school
20-11 lớp các bn múa bài j >??>?>
bình luận giúp mình nhé ! bài nào sôi động vui vui càng tốt hihi
theo minh ban nen mua bai "bai tho mau muc tim" hoac "bay sac cau vong " minh cung ko biet cac ban co thay thick ko nua
huhu bọn con trai lớp tui thì ít xác định là phải múa
lp mk múa bài bống bống bang bang
vs 1 bài nc ngoài, bài j ý
quên oy
Tìm và sửa lỗi
1) Thanks of your inviting me
Chia động từ
1) The most popular .............at recess is talking ( act )
2) Hoa is a big stamp............( collect )
3) I have ...........time to play games than my friend. ( little )
Tìm và sửa lỗi
1) Thanks of your inviting me
-> Thanks for inviting me
Chia động từ
1) The most popular activity at recess is talking. ( act )
2) Hoa is a big stamp collector.( collect )
3) I have less time to play games than my friend. ( little )
Tìm và sửa lỗi
1) Thanks of your inviting me
of -> for
Chia động từ
1) The most popular activities at recess is talking
2) Hoa is a big stamp collection
3) I have less time to play games than my friend.
E1:
1. of -> for
E2:
1. activities
2.collection
3. less
Ví dụ với bài tập tiếng Anh lớp 7 về giới từ, học sinh sẽ được tiếp xúc với các loại giới từ khác nhau và cách sử dụng trong từng trường hợp cụ thể. Có những trường hợp dùng giới từ at, nhưng trong trường hợp khác lại sử dụng giới từ in. Vì vậy để làm bài tập tốt, các bạn sẽ phải nắm vững kiến thức về cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh.
1. Lan’ll have a party …………………. Friday evening.
2. Would you like to come ……….my house …………lunch?
3. She takes care ………….her family.
4. She works ………a local supermarket.
5. My mother works……………the field………….my father.
6. Does your father work ………….. Hanoi?
7. David is good ……………….. Math.
8. What do you do ………….your free time?
9. Are you interested …………..sports?.
10. There’s a good film ………….. ……… the moment.
11. Thanks ……….. your letter.
12. I’ll see my mom and dad …………….. their farm.
13. We have to work hard ……….home and…………….school
14. We’ll visit her ……….Christmas.
15. Are you tired …………..watching TV?
16. She often brings them …………… school.
17. He works ……….a factory.
18. We always go to Ha Long Bay ……….vacation.
1. Lan’ll have a party on Friday evening.
2. Would you like to come my my house for lunch?
3. She takes care of her family.
4. She works in a local supermarket.
5. My mother works in the field with my father.
6. Does your father work in Hanoi?
7. David is good at Math.
8. What do you do in your free time?
9. Are you interested with sports?.
10. There’s a good film at the moment.
11. Thanks for your letter.
12. I’ll see my mom and dad on their farm.
13. We have to work hard at home and at school
14. We’ll visit her at Christmas.
15. Are you tired to watching TV?
16. She often brings them at school.
17. He works in a factory.
18. We always go to Ha Long Bay on vacation.
1. I (learn) English for seven years now.
2. But last year I (not / work) hard enough for English, that's why my marks (not / be) really that good then.
3. As I (pass / want) my English exam successfully next year, I (study) harder this term.
4. During my last summer holidays, my parents (send) me on a language course to London.
5. It (be) great and I (think) I (learn) a lot.
6. Before I (go) to London, I (not / enjoy) learning English.
7. But while I (do) the language course, I (meet) lots of young people from all over the world.
8. There I (notice) how important it (be) to speak foreign languages nowadays.
9. Now I (have) much more fun learning English than I (have) before the course.
10. At the moment I (revise) English grammar.
11. And I (begin / already) to read the texts in my English textbooks again.
1. I (learn) English for seven years now.
2. But last year I (not / work) hard enough for English, that's why my marks (not / be) really that good then.
3. As I (pass / want) my English exam successfully next year, I (study) harder this term.
4. During my last summer holidays, my parents (send) me on a language course to London.
5. It (be) great and I (think) I (learn) a lot.
6. Before I (go) to London, I (not / enjoy) learning English.
7. But while I (do) the language course, I (meet) lots of young people from all over the world.
8. There I (notice) how important it (be) to speak foreign languages nowadays.
9. Now I (have) much more fun learning English than I (have) before the course.
10. At the moment I (revise) English grammar.
11. And I (begin / already) to read the texts in my English textbooks again.
1. I HAVE LEARNT English for seven years now.
2. But last year I DID NOT WORK hard enough for English, that's why my marks WERE NOT really that good then.
3. As I WANTED TO PASS my English exam successfully next year, I STUDIED harder this term.
4. During my last summer holidays, my parents SENT me on a language course to London.
5. It IS great and I THINK I WILL LEARN a lot.
6. Before I WENT to London, I DIDN'T ENJOY learning English.
7. But while I WAS DOING the language course, I WAS MEETING lots of young people from all over the world.
8. There I NOTICE how important it IS to speak foreign languages nowadays.
9. Now I HAVE much more fun learning English than I HAD before the course.
10. At the moment I AM REVISING English grammar.
11. And I HAVE ALREADY BEGUN to read the texts in my English textbooks again.
1. am learning
2.didn't work/ didn't be
3.will pass want to / will study
4.sent
5.is/think/learn
6.go/don't ẹnjoy
Ai chơi Facebook kết bạn với mik nhé...Chúng ta cũng giao lưu và thành bạn tốt, mik rất yêu thích việc kết bạn( love love) <3
THEO NICK NÀY NHÁ MẤY BẠN..NICK MÌNH Á! https://www.facebook.com/VYBABY2004
HAY LÀ NICK: NGUYỄN HÀ VY- ẢNH ĐẠI DIỆN LÀ ANIME TRẮNG ĐEN..
Love love love~ make friends to me.
ok để mk kb
nik mk là Cô Bé Ngốc Nghếch
x | 0,5 | -1,2 | ? | ? | 4 | 6 |
y | ? | ? | ? | ? | ? | ? |
Trời! Ít nhất cũng phải có một cặp số x,y chứ pn
mà bạn đăng lộn môn rồi
Bạn xem lại đề đi, chứ đề này thiếu dữ kiện, không làm được bạn ạ !
bạn xem lại đề đi. Không ô nào cho đầy đủ x,y thì làm sao tìm k.
Xác định vị trí kênh đào Xuy ê và cho biết ý nghĩa của nó đối với giao thông đường biển thế giới.
Vị trí: cắt ngang qua eo xuy ê của Ai Cập nối Biển Đỏ và Địa Trung Hải
ý nghĩa:+ Rút ngắn đường hàng hải
+ Mang lại nguồn thu nhập cho Ai Cập thông qua thuế Hải quan
Chúc bn hk tốt!
Kênh đào Xuy-ê được xây dựng nhằm mục đích nối liền biển Địa Trung Hỉa với Biển Đỏ , thông Đại Tây Dương với Ân Độ Dương , rút ngắn giao thông đường biển, tiết kiệm chi phí, đảm bảo an toàn cho tính mạng con người và tài sản khi tham gia giao thông đường biển ngang khu vực này.
( chép từ đề cương trường mình ra đó )
Vận dụng đinh luật phản xạ ánh sáng: Vẽ tia phản xạ, vẽ tia tới, tính góc phản xạ và góc tới.
phải tùy vào từng trường hợp thì mới tính được góc pản xạ với góc tới chớ bạn
Cái này là Tiếng Anh chứ đâu phải là Vật Lý đâu bạn???
ban muon tinh dc goc phan xa thi dau tien phai ve tia toi,ve phat tuyen vuong goc voi guong tai mot diem bat ki.khi do ban moi co the ve tia phan xa va su dung dinh luat phan xa anh sang de tinh goc phan xa.