Cho V lít dd NaOH 2M vào dd chứa 0.1 mol Al2(SO4)3 và 0.2 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu 11.7gam kết tủa. Giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là bao nhiêu ?
Cho V lít dd NaOH 2M vào dd chứa 0.1 mol Al2(SO4)3 và 0.2 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu 11.7gam kết tủa. Giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là bao nhiêu ?
Khi cho NaOH vào , theo thứ tự sẽ xảy ra phản ứng với H2SO4 . Bao giờ trung hòa hết axit mới phản ứng tiếp với Al2(SO4)3
2 NaOH + H2SO4 -----> Na2SO4 + 2 H2O (1)
Al2(SO4)3 + 6 NaOH -----> 2Al(OH)3 + 2 Na2SO4 (2)
Al(OH)3 + NaOH -----> NaAl02 + 2 H2O (3)
Đầu tiên muốn tạo ra kết tủa thì ít nhất phapr trung hòa hết axit . Từ (1) ta suy ra số mol NaOH để trung hòa hết H2SO4 = 2 x 0,2 = 0,4 ( mol)
Kết tủa là Al(OH)3 , ứng với số mol là :
11,7 : 78 = 0,15 ( mol )
Đến đây ta chia làm 2 trường hợp
- Trường hợp 1 là chỉ xảy ra phản ứng (2) ( vì thiếu NaOH )
Từ (2) ta suy ra số mol NaOH cần dùng là 0,15 x 3 = 0,45 ( mol)
giá trị nhỏ nhất của V là : ( 0,45 + 0,4 ): 2 = 0,425 ( lít )
- Trường hợp 2 là NaOH sau khi đã kết tủa toàn bộ chỗ Al2(SO4)3 rồi vẫn còn dư , nên hòa tan mất một phần kết tủa
Từ (2) suy ra lượng NaOH cần để kết tủa hết muối nhôm là 0,1 x 6 = 0,6 ( mol )
Cũng từ (2) suy ra số mol kết tủa là 0,1 x 2 = 0,2 ( mol )
Có 0,2 mol kết tủa mà kết thúc chỉ còn lại 0,15 mol , suy ra NaOH hòa tan mất 0,2 - 0,15 = 0,05 ( mol )
Vậy giá trị lớn nhất của V là : ( 0,4 + 0,6 + 0,05 ) : 2 = 0,525 ( mol )
Khi cho NaOH vào, theo thứ tự sẽ xảy ra phản ứng với H2SO4. Bao giờ trung hoà hết axit mới phản ứng tiếp với Al2(SO4)3.
2 NaOH + H2SO4 -----> Na2SO4 + 2 H2O (1)
Al2(SO4)3 + 6 NaOH -----> 2 Al(OH)3 + 2 Na2SO4 (2)
Al(OH)3 + NaOH -----> NaAlO2 + 2 H2O (3)
Đầu tiên muốn tạo ra kết tủa thì ít nhất phải trung hoà hết axit đã. Từ (1) ta suy ra số mol NaOH để trung hoà hết H2SO4 = 2 x 0,2 = 0,4 (mol).
Kết tủa là Al(OH)3, ứng với số mol là:
11,7 : 78 = 0,15 (mol).
Đến đây ta chia làm hai trường hợp:
- Trường hợp 1 là chỉ xảy ra phản ứng (2) thôi (vì thiếu NaOH).
Từ (2) ta suy ra số mol NaOH cần dùng là 0,15 x 3 = 0,45 (mol).
Giá trị nhỏ nhất của V là (0,45 + 0,4) : 2 = 0,425 (lít).
- Trường hợp 2 là NaOH sau khi đã kết tủa toàn bộ chỗ Al2(SO4)3 rồi vẫn còn dư, nên hoà tan mất một phần kết tủa.
Từ (2) suy ra lượng NaOH cần để kết tủa hết muối nhôm là 0,1 x 6 = 0,6 (mol).
Cũng từ (2) suy ra số mol kết tủa là 0,1 x 2 = 0,2 (mol).
Có 0,2 mol kết tủa mà kết thúc chỉ còn lại 0,15 mol, suy ra NaOH hoà tan mất 0,2 - 0,15 = 0,05 (mol)
Vậy giá trị lớn nhất của V là: (0,4 + 0,6 + 0,05) : 2 = 0,525 (mol).
Nguồn
Câu 1 : Nhận biết 4 kim loại : Mg , Al , Fe , Ag
Câu 2 : Bằng phương pháp hóa học nào nhận biết 4 kim loại sau : Al , Zn , Cu , Fe
Câu 3 : Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các chất khí sau : CH4 , C2H4 , CO , H2
Câu 1 :
- Dùng dung dịch HCl thì nhận ra được :
+ Kim loại Ag vì không có phản ứng
+ 3 kim loại còn lại đều tạo khí
PTHH :
\(Mg+2HCl->MgCl2+H2\uparrow\)
\(2Al+6HCl->2AlCl3+3H2\uparrow\)
\(Fe+2HCl->FeCl2+H2\uparrow\)
- Dùng vài giọt dung dịch NaOH thì nhận ra được
+ Dung dịch MgCl2 ( có chứa kim loại ban đầu là Mg ) với hiện tượng có kết tủa trắng xuất hiện
PTHH : \(MgCl2+2NaOH->Mg\left(OH\right)2\downarrow+2NaCl\)
+ Dung dịch AlCl3 ( có chứa kim loại ban đầu là Al ) với hiện tượng có kết tủa keo trắng sau đó tan dần
PTHH : \(AlCl3+4NaOH->NaAlO2+3NaCl+2H2O\) (PTHH viết gộp )
+ Dung dịch FeCl3 ( có chứa kim loại ban đầu là Fe) với hiện tượng có kết tủa màu trắng xanh xuất hiện , sau đó chuyển sang màu nâu khi để lâu ngoài không khí
PTHH : \(FeCl2+2NaOH->Fe\left(OH\right)2\downarrow+2NaCl\)
Câu 2 :
- Dùng dung dịch NaOH thì nhận ra được
+ Kim loại Fe và Cu ( nhóm 1 ) vì không có hiện tượng gì
+ Kim loại Al và Zn (nhóm 2 ) vì có khí thoát ra
PTHH :
\(2Al+2NaOH+2H2O->2NaAlO2+3H2\uparrow\)
\(Zn+2NaOH->Na2ZnO2+H2\uparrow\)
- Dùng vài giọt dung dịch NH3 vào 2 dd NaAlO2 và Na2ZnO2 thì nhận ra được
+ Na2ZnO2 ( ban đầu kim loại đem thử là Zn ) vì td được vs dd NH3
PTHH : Zn(OH)2 + 4NH3 \(->\) Zn[(NH3)4](OH)2 ( tan )
+ NaAlO2 ( ban đầu kim loại đem thử là Al ) vì không có PƯ
- Dùng vài giọt dung dịch HCl thì nhận ra được :
+ Kim loại Cu vì không có PƯ
+ Kim loại Fe vì có bọt khí thoát ra
PTHH : \(Fe+2HCl->FeCl2+H2\uparrow\)
Câu 3 :
- Dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch Brom :
+ nếu khí nào làm nhạt màu dung dịch Brom thì đó là khí C2H4
PTHH : \(C2H4+Br2->C2H4Br2\)
+ nếu không có hiện tượng gì là các khí còn lại
- Dẫn 3 khí còn lại qua dd CuO sau đó cho sản phẩm đi qua dd CuSO4
+ Nếu khí nào làm CuO từ màu đen chuyển sang màu đỏ gạch thì đó là CO và H2
mặt khác : sản phẩm của khí nào làm màu của dd CuSO4 chuyển dần sang màu trắng xanh ( hay màu dd CuSO4 nhạt dần ) thì khí ban đầu là H2 , sản phẩm của khí nào không làm màu của dd CuSO4 nhạt dần thì đó là khí CO
PTHH :
CuO + CO \(-^{t0}->Cu+CO2\uparrow\)
\(CuO+H2-^{t0}->Cu+H2O\)
H2O + CuSO4 => màu xanh lam nhạt dần
+ Nếu không có hiện tượng gì thì đó là CH4
- đốt khí còn lại và dẫn sp qua dd nước vôi trong Ca(OH)2
+ Nếu nước vôi bị vẩn đục thì khí đó là CO2 ( ban đầu là khí CH4 )
PTHH : \(CH4+2O2-^{t0}->CO2+2H2O\)
CO2 + Ca(OH)2 \(->CaCO3\downarrow+H2O\)
bạn nào giỏi HÕA PT giải hộ mình với ạ'mình cảm ơn chước ! câu hỏi:Một lượng nước chưa biết được thêm vào 350,0 ml dd NaOH 6,0M. Lấy 75,0 ml dd thu được này đem chuẩn độ đến điểm tương đương thì cần 52,5 ml dd HCl 6,00M. Tính nồng độ dd NaOH và thể tích nước thêm vào Chuẩn độ 0,2900g mẫu thử Kaliclorid KCl bằng phương pháp Mohr, tiêu thụ hết 18,4ml dung dịch AgNO3 0,1050N. Tính hàm lượng phần trăm của KCl có trong mẫu thử. Biết Na=23, K=39, O=16, Ag=108, H=1, K=39, Cl=35.5