Chia hỗn hợp X (CH3CHO.CH3COOH) thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư được 21.6 (g) Ag. Phần 2 trung hòa bằng 100ml dung dịch NaOH 1(M)
Hỏi đáp
Chia hỗn hợp X (CH3CHO.CH3COOH) thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư được 21.6 (g) Ag. Phần 2 trung hòa bằng 100ml dung dịch NaOH 1(M)
) Cho hai chất X,Y đều chỉ chứa C,H,O. Khối lượng phân tử của Y lớn gấp 1,5 lần khối lượng phân tử của X. Biết phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong X bằng phần trăm khối lượng của nguyên tố đó tương ứng trong Y. Trong mỗi chất, cacbon đều chiếm 40% về khối lượng. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,448 lít (đktc) hỗn hợp gồm X và Y cần dùng vừa đủ 0,05 mol O2. Biết rằng với cùng một lượng chất Y khi tác dụng với Na hay NaHCO3 đều thu được số mol khí bằng nhau.
Ta thấy : với cùng một lượng chất Y khi tác dụng với Na hay NaHCO3 đều thu được số mol khí bằng nhau. Suy ra : Y là hợp chất hữu cơ tạp chức(vừa có 1 nhóm -OH vừa có 1 nhóm -COOH).
Phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong X bằng phần trăm khối lượng của nguyên tố đó tương ứng trong Y nên coi hỗn hợp X,Y là X
X: \(C_xH_yO_z\)
Mà : \(\%C = \dfrac{12x}{12x + y + 16z}.100\% =40\%\)⇒ 18x - y - 16z= 0(2)
Với x = 1 thì y = 1 ; z = 2
Vậy CTPT của X : \((CH_2O)_n\)
CTPT của Y : \((CH_2O)_{1,5n}\)
(CH2O)n + nO2 \(\xrightarrow{t^o}\) nCO2 + nH2O
Số nguyên tử Ctb = \(\dfrac{n_{CO_2}}{n_{X,Y}} = \dfrac{0,05}{0,02} = 2,5\)
Suy ra n = 2
Vậy CTHH của X : C2H4O2
CTCT của Y : HO-C2H4-COOH
trình bày phương pháp hóa học phân biệt các chất lỏng sau:
1. benzen, etylbenzen, stiren
2. benzen, hex-2-en, toluen
3. etylbenzen, vinylbenzen, phenylaxetilen
cho 23 kg toluen tác dụng với hỗn hợp hno3 đặc và h2so4 đặc. giả sử toàn bộ sản phẩm chuyển thành 2,4,6 trinitrotoluen (tnt). hãy tính:
1. khối lượng tnt thu được
2. khối lượng axit hno3 đã tham gia phản ứng
1)
\(n_{toluen} = \dfrac{23}{92} = 0,25(kmol)\\ C_6H_5CH_3 + 3HO-NO_2 \xrightarrow{H_2SO_4} C_6H_2CH_3(NO_2)_3 + 3H_2O\)
Theo PTHH : \(n_{TNT} = n_{toluen} = 0,25(kmol)\\ \Rightarrow m_{TNT} = 0,25.227 = 56,75(kg)\)
2)
\(n_{HNO_3} = 3n_{toluen} = 0,25.3 = 0,75(kmol)\\ \Rightarrow m_{HNO_3} = 0,75.63 = 47,25(kg)\)
cho dãy phản ứng: c2h2 -> c6h6 -> nitrobenzen
đem 2,016 lit khí axetilen điều chế 2,583 (g) nitrobenzen với hiệu suất toàn quá trình h% = ?
Nitro benzen : \(C_6H_5NO_2\)
\(n_{C_2H_2} = \dfrac{2,016}{22,4} = 0,09(mol)\)
\(n_{C_6H_5NO_2} = \dfrac{2,583}{123} = 0,021(mol)\)
Bảo toàn nguyên tố với C: \(n_{C_2H_2} = 3n_{C_6H_5NO_2} = 0,063(mol)\)
Vậy hiệu suất phản ứng : H = \(\dfrac{0,063}{0,09}.100\% = 70\%\)
cho dãy phản ứng: c2h2 -> c6h6 -> nitrobenzen
đem 2,24 lit khí axetilen điều chế m (g) nitrobenzen với hiệu suất toàn quá trình 75%. tìm m
\(n_{C_2H_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow n_{C_2H_2\ pư} = 0,1.75\% = 0,075(mol)\)
Bảo toàn nguyên tố với C :
\(n_{C_6H_5NO_2} = \dfrac{n_{C_2H_2}}{3} = 0,025(mol)\\ \Rightarrow m = 0,025.123 = 3,075(gam)\)
cho dãy phản ứng: ch4 -> c2h2 -> c6h6 -> nitrobenzen
đem v lit không khí (chứa 1,2% metan) điều chế 12,3 (g) nitrobenzen với hiệu suất toàn quá trình 80%. tìm v
\(n_{C_6H_5NO_2} = \dfrac{12,3}{123} = 0,1(mol)\)
Bảo toàn nguyên tố với C:
\(n_{CH_4\ pư} = 6n_{C_6H_5NO_2} = 0,1.6 = 0,6(mol)\\ \Rightarrow n_{CH_4\ đã\ dùng} = \dfrac{0,6}{80\%} = 0,75(mol)\\ \Rightarrow V_{CH_4} = 0,75.22,4 = 16,8(lít)\\ \Rightarrow V_{không\ khí} = \dfrac{16,8}{1,2\%} = 1400(lít)\)
cho dãy phản ứng: ch4 -> c2h2 -> c6h6 -> nitrobenzen
đem 2,688 lit khí metan điều chế m (g) nitrobenzen với hiệu suất toàn quá trình 80%. tìm m
\(n_{CH_4} = \dfrac{2,688}{22,4} =0,12(mol)\\ \Rightarrow n_{CH_4\ đã\ dùng} = 0,12.80\% = 0,096(mol)\)
Nitrobenzen : \(C_6H_5NO_2\)
Bảo toàn nguyên tố với C:
\(n_{C_6H_5NO_2} = \dfrac{n_{CH_4\ pư}}{6} = \dfrac{0,096}{6} = 0,016(mol)\\ \Rightarrow m = 0,016.123 = 1,968(gam)\)
khi cho v lit benzen tác dụng với brom lỏng thu được 62,8 g brombenzen, biết d(benzen) = 0,9 g/ml. tính v
Benzen không phản ứng với dung dịch brom,chỉ tác dụng với brom khan khi có xúc tác Fe,nhiệt độ,
\(n_{C_6H_5Br}=\dfrac{62,8}{157}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT : nC6H6=nC6H5Br=0,4(mol)
=> mC6H6= 0,4.78=31,2(g)
=>VC6H6=\(\dfrac{31,2}{0,9}=34,67\left(ml\right)\)
dùng 448 m3 khí thiên nhiên có chứa 95% khí metan để điều chế thuốc trừ sâu. khối lượng thuốc trừ sâu thu được là bao nhiêu
Thuốc trừ sâu : \(C_6H_6Cl_6\)
\(n_{CH_4} = \dfrac{448.1000.95\%}{22,4} = 19 000(mol)\)
Bảo toàn nguyên tố với C:
\(n_{C_6H_6Cl_6} = \dfrac{1}{6}n_{CH_4} = \dfrac{9500}{3}(mol)\\ \Rightarrow m_{C_6H_6Cl_6} = \dfrac{9500}{3}.291=921500(gam)\)
VCH4 = 0.95*448000 = 425600 (l)
nCH4 = 425600/22.4 = 19000 (mol)
BT C :
nC6H6Cl6 = nCH4/6 = 19000/6 = 9500/3 (mol)
mC6H6Cl6 = 9500/3 * 291 = 9215000 (g) = 9215 (kg)