cho 204,24 gam 1 ankanol X phản ứng hoàn toàn với Na dư thu được 30,912 lít H2 đktc vậy X là
Hỏi đáp
cho 204,24 gam 1 ankanol X phản ứng hoàn toàn với Na dư thu được 30,912 lít H2 đktc vậy X là
Gọi CTTQ ancol là CnH2n+1OH
CnH2n+1OH+Na=>CnH2n+1ONa + 1/2 H2
nH2=30,912/22,4=1,38 mol
=>n ancol=1,38/0,5=2,76 mol
=>M ancol=204,24/2,76=74
=>14n+18=74=>n=4
CT ancol C4H9OH
dẫn hơi C2H5Oh qa ống đựng CuO dư, đun nóng thu được hỗn hợp X: andehit, ankol dư, nước. Cho X + Na dư được 4.48(l)H2. khối lượng X =? biết chỉ có 80%ankol bị oxi hóa
C2H5OH +CuO =>CH3CHO + Cu+H2o
Ban đầu x mol
Phản ứng 0,8x mol =>0,8x mol =>0,8x mol
Dư. 0,2x mol
H2O +Na =>NaOH+1/2H2
0,8x mol =>0,4x mol
C2H5OH +Na =>C2H5ONa +1/2H2
0,2x mol =>0,1x mol
Tổng mol H2=0,5x=0,2=>x=0,4 mol
mX=0,2.0,4.46+0,8.0,4.18+0,8.0,4.44=23,52g
Câu 14.: Hỗn hợp X gồm 3 ancol no đơn chức mạch hở và glixerol trong đó oxi chiếm 39,785% khối lượng hỗn hợp . m gam hỗn hợp X hoà tan tối đa 7,84 gam Cu(OH)2 . Đốt m gam hỗn hợp X cần 37,408 lít O2(đktc). Phần trăm khối lượng glixerol trong hỗn hợp X là
A. 47,67%
B. 49,00%
C. 49,46%
D. 50,41%
nCu(OH)2=0,08 mol
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 => [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
0,16 mol<=0,08 mol
C3H8O3 +7/2 O2 =>3CO2 +4H2O
0,16 mol=>0,56 mol
nO trong C3H8O3=0,16.3=0,48 mol
Mà tổng nO2=37,408/22,4=1,67 mol
=>nO2 đốt cháy ancol=1,11 mol
CnH2n+1OH+3n/2 O2 =>nCO2 + (n+1)H2O
=>n ancol no đơn=1,11/1,5n mol
=>nO trong ancol no đơn=1,11/1,5n mol=0,74/n mol
=>tổng nO trong hh ancol=0,48+0,74/n mol
=>mO=7,68+11,84/n gam
m hh ancol=0,74/n (14n+18)+0,16.92
=10,36+13,32/n+14,72=25,08+13,32/n gam
=>%mO=39,785% =(7,68+11,84/n)/(25,08+13,32/n)
=>n=2,84623
Thay vào ct tính số mol co nhh ancol no đơn=0,74/2,846=0,26 mol
Mtb của hh ancol no đơn=12.2,846+2.2,846+18=57,844
=>mhh ancol no đơn=57,844.0,26=15,04 gam
=>%mC3H8O3=0,16.92/(0,16.92+15,04).100%=49,46% chọn C
Đun nóng hỗn hợp hai ancol đa chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp gồm các ete. Lấy 7,2g một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn, thu được 8,96l khí CO2 (ở đktc) và 7,2g H2O. Hai ancol đó là
A. C2H5OH & CH2=CH-CH2-OH
B. C2H5OH & CH3OH
C. CH3OH & C3H7OH
D. CH3OH & CH2=CH-CH2-OH
2 ancol đơn chức chứ bạn đáp án toàn ancol đơn chức =))
nCO2=0,4 mol nH2O=0,4 mol=>nCO2=nH2O
=>hh gồm các ete no đơn chức
Gọi CTTQ ete là CnH2nO
Bảo toàn klg=>mO2=0,4.44+7,2-7,2=17,6g=>nO2=0,55 mol
Bảo toàn O=>nete=nO trg ete=0,4.2+0,4-0,55.2=0,1 mol
=>Mete=72 g/mol
=>CTPT ete là C4H8O
Chỉ có 1 ctct tm CH2=CH-CH2-O-CH3
=>ete này đc tạo bởi 2 ancol CH3OH và CH2=CH-CH2OH
=>chọn D
Ete + O2 \(\rightarrow\)CO2 + Hoh
số mol ete là x
nCO2 = nhoh = 0.4 \(\rightarrow\) m = \(0,4.\left(18+44\right)=24,8\)
Dựa vào bảo toàn khối lượng: mO2 = 24,8 -7.2 = 17,6\(\rightarrow\) nO2 = 0,55
Bảo toàn nguyên tố oxi: x + 0,55 .2 = 0,4.3\(\rightarrow\) x = 0.1
Mete = 7,2/ 0.1 =72\(\rightarrow\) CH3 - O - C3H5
Đáp án D
Đốt cháy hoàn toàn 0,2mol một ancol X no, mạch hở cần dùng vừa đủ 0,8mol O2 . Mặt khác nếu cho 0,1 mol X td vừa đủ với m gam Cu(OH)2 thì tạo thành dung dịch có màu xanh lam. Giá trị của m và tên gọi của X là
A. 9,8 và propan -1,2-điol
B. 4,9 và propan-1,2-điol
C. 4,9 và propan-1,3-điol
D. 4,9 và glixerol
minh se giai bang pp loai tru nhe
dau tien 2X + Cu(oh) 2 --> muoi cua Cu + 2H2O
0.1 --> 0.05 => m =0.05*98= 4.9 g
gia su X la glixerol thi C3H5(oh)3 +7/2 O2 --> 3Co2 + 4H2O
0.2 -->0.7 => X ko la Glixerol
mac khac De pu voi Cu(oh) 2 thi ancol phai co cac nhom OH dinh voi nhung nguyen tu C canh nhau => Chon dap an la B
Đun nóng 132,8 gam hỗn hợp T gồm 3 ancol no đơn chức với H2 SO4 đặt ở 140 độ C thu được 6 ete có số mol bằng nhau và có khối lượng 111,2 gam .Mặt khác khi đun nóng hỗn hợp T với H2 SO4 đặc của 180 độ C chỉ thu được hỗn hợp 2 olefin.a)xác định công thức phân tử công thức cấu tạo của ba ancol.b) tính khối lượng của mỗi olefin trong hỗn hợp T .c)tính phần trăm thể tích của mỗi Olefin
Cho 18,4 g rượu etylic lên men thành axic axetic. Lấy hỗn hợp vừa thu được cho tác dụng với Na dư thu được 0,35 mol H2. Tính hiệu suất quá trình lên men giấm?
nC2H5OH=0,4 mol
C2H5OH + O2 => CH3COOH + H2O
0,4 mol
x mol => x mol =>x mol
0,4-x mol
nH2=0,35=0,5(0,4-x+x+x)=0,5(0,4+x)
=>x=0,3 mol
H%=0,3/0,4.100%=75%
Đốt cháy m gam ancol đơn chức X mạch hở, phân nhánh có Mx nhỏ hơn 114, thu được m gam nước. X là ancol
Gọi CTPT của ancol X là CnH2n+2-2kO (n≠0) và x mol là số mol của nó, ta có:
CnH2n+2 -2kO + (3/2.n -1/2.k)O2 \(\underrightarrow{t^o}\) nCO2 + (n+1 -k)H2O
Với x mol ancol X, sinh ra (n+1 -k)x mol nước.
Ta có: x(12n+2n+2 -2k+16) = (n+1 -k)x.18 ⇒ k = n/4.
Với n khác 0 và k là một số nguyên, suy ra n là bội của 4 và n khác 0 (*).
Lại có: MX < 114 ⇔ 12n+2n+2 -2.n/4+16 < 114 ⇔ n < 7,(1) (**).
Từ (*) và (**), ta suy ra n=4 và k=1.
CTPT của ancol X là C4H8O.
Do ancol X phân nhánh nên CTCT của ancol X là H2C=C(CH3)CH2OH.
Ở điều kiện tiêu chuẩn, chất hữu cơ X (gồm C, H, O và chứa vòng benzen) có khối lượng riêng là 6,071 gam/lít. Biết X phản ứng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa, nhưng không phản ứng với Na để tạo H2. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
A. 9. B. 7. C. 10. D. 8.
Câu 1: Hỗn hợp X gồm propan, etylen glicol và một số ancol no đơn chức mạch hở (trong đó propan và etylen glicol có số mol bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn 5,444 gam X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng lên 16,58 gam và xuất hiện m gam kết tủa trong bình. Giá trị của m gần với giá trị nào sau đây nhất?
A. 45,70. B. 42,15. C. 43,90. D. 47,47
ĐÁP ÁN: A
X gồm C3H8; C2H6O2; ancol khác.
Vì số mol C3H8 và C2H6O2 bằng nhau ⇒ qui về C3H8O và C2H6O
⇒ Hỗn hợp X gồm các ancol no đơn chức mạch hở
bình tăng
Bảo toàn khối lượng:
Ta có:
Bảo toàn O: