Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 là ?
Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 là ?
Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với ?
Cho glucozo phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
phương trình 2C6H12O6 + Cu(OH)2 -------> (C6H12O6)2Cu + 2H2O
Chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức đơn giản nhất của glucôzơ nhưng phân tử khối chỉ bằng một nửa phân tử khối của glucôzơ. Cho 9 gam x tác dụng với dung dịch Naoh dư thu dược dung dịch y chứa hai chất tan đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Tổng khối lượng hai chất tan trong Y là?
A. 9.9
B. 13
C. 11.2
C. 12.8
Glucozo có ctct là: C6H12O6 => CTCT của X là : C3H6O3
X+ NaOH => 2 chất có PƯ tráng bạc => CTPT của X là : HCOO-(OH)C2H4 hay Y có CT là:
HCOONa và CH3CHO mà nY= 0,1 (mol) => mY = 0,1(1+12+32+23) +0,1(15+12+17)= 11,2(g)
hỗn hợp X gồm glucozo và saccarozo. thực hiện phản ứng tráng bạc m gam X thu được 2,16 gam Ag. mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam X trong môi trường axit H2SO4, trung hòa dung dịch sau phản ứng, cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 6,48 gam Ag. giá trị m ??
mn giải giúp mình với :)
ừk quên mất ,,,khi cho Sac và Glu thủy phân ..(Glu không pu) → sản phẩm thu đk : 1Glu=1 Flu (sac) và 0,01mol Glu ban đầu
→mol Ag pư với sản phẩm của Sac = 0,06-0,02=0,04 mol
→mol SAc =mol Glu(sp) =mol Flu(sp)= mol Ag/4=0,01mol (vì 1Flu→2Ag)
→mSac= 3,42g →ΣKL =3,42+1,8=5,22g
Khi thực hiện pư tráng Ag chỉ Glu pư ; 1Glu → 2Ag :0,02mol →mol Glu= 0,01 →mGlu=1,8 g
Khi thủy phân thì Glu không tham gia ;; có 1 Sacarozo → 1Glu +1Flu
(molGlu+molFlu ).pư AgNO3(NH3) → 4Ag . → mol Sac =mol Glu =mol Flu= molAg/4=0,015 → msac= 5,13g
Tính đk m= 6,93g
bạn làm sai ở đâu đấy roy .. ko có đáp án nào như vậy cả
Đốt cháy hoàn toàn 0.171 gam một cacbohidrat X thu đc 0.264 gam CO2 và 0.099 gam H2O. Biết Mx= 342đvC và X không có khả năng tham gia pứ tráng bạc.. X là.......A: glucozo B: Tinh bột C: saccarozo D:fructozo... xin giải đáp giùm em ạ..
Đốt cháy hoàn toàn 0.171 gam một cacbohidrat X thu đc 0.264 gam CO2 và 0.099 gam H2O. Biết Mx= 342đvC và X không có khả năng tham gia pứ tráng bạc.. X là.......
A: glucozo
B: Tinh bột
C: saccarozo
D:fructozo
Có dung dịch chứa các anion: CO32- và SO42-. Hãy nêu cách nhận biết từng ion trong dung dịch đó. Viết phương trình hóa học.
Cho qua dd HCl \(\Rightarrow\)dan sp qua dd nuoc voi trrong : hien tuong lam van duc nuoc voi trong: nhan CO32- , con lai k hien tuong thi la SO4-
CO32- + H+ \(\rightarrow\) CO2\(\uparrow\) + H2O
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
Có 3 dung dịch, mỗi dung dịch chứa 1 cation sau: Ba2+, NH4+, Al3+. Trình bày cách tách và nhận biết mỗi ion từ dung dịch A.
Lấy một ít dung dịch cho vào 3 ống nghiệm nhỏ sau đó nhỏ dần từng giọt dung dịch NaOH vào
- Ống xuất hiện kết tủa của keo màu trắng rồi tan trong NaOH dư là dung dịch chứa Al3+.
- Đun nóng nhẹ hai ống nghiệm còn lại, ống nào có khí thoát ra làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là dung dịch chứa NH4+.
- Ống nghiệm còn lại, không có hiện tượng gì xảy ra là dung dịch chứa Ba2+.
thủy phân hh gồm 0,01 mol saccarozo và 0,02 mol mantozo trong môi trường axit, với hiệu suất là 60% theo mỗi chất, thu được dung dịch X. trung hòa dung dịch X, thu được dung dịch Y, sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m gam Ag. giá trị m là
dd Y gồm
x+y mol glu
x mol fruc
0,02 - y mol mantô
với x = 0,006 là số mol sacca pư
y = 0,012 là số mol mantô pư
số mol Ag sinh ra do tráng bạc là 4x+2y+0,04
Kết luận giá trị của m là 9,504
Cho 200 ml dung dịch X gồm NaAlO2 0,1M và Ba(OH)2 0,1M tác dụng với V ml dung dịch HCl 2M thu được 0,78 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 55. B. 45. C. 35. D. 25.
nOH- = 0,04 mol
Vì nAlO2- = 0,02 mol mà chỉ thu được 0,01 mol kết tủa nên nHCl = 4n kết tủa + nAlO2- dư = 0,05 mol
=> tổng nH+ = 0,09 mol => V = 45ml
Vậy : B đúng
H+ + OH- => H2O 1
0,02......0,02
H+ + AlO2 - + H2O => Al(OH)3 2
0,02.....0,02.........................0,02
3H+ + Al(OH)3 => Al3+ +3H2O 3
0,03.........0,01
do cần V lớn nhất nên xét TH tạo kết tủa xong hòa tan 1 phần kết tủa
n Al(OH)3 =0,01 => nAl(OH)3 ở 3 =0,01
=> nHCl= 0,03 +0,02 +0,02 =0,07 => V=0,035 => C
Hòa tan 21.6g Al trong một dung dịch NaNO3 và NaOH dư thu được bao nhiu lít khí amoniac nếu hiệu suất phản ứng là 75%
Vì NaNO3 và NaOH dư, nên Al hết => ko có phản ứng giữa Al và NaOH.
8Al + 5OH- + 3NO3- + 2H2O --> 8AlO2- + 3NH3
0,8 mol--------------------------------------0,3 mol.
nNH3 = 0,3 mol
Vì H = 75%, nên số mol nNH3 thu được = 0,3.75/100 = 0,225 mol
=> V = 5,04 lít.
Vì NaNO3 và NaOH dư, nên Al hết => ko có phản ứng giữa Al và NaOH.
8Al + 5OH- + 3NO3- + 2H2O --> 8AlO2- + 3NH3
0,8 mol..................................................0,3 mol.
nNH3 = 0,3 mol
Vì H = 75%, nên số mol nNH3 thu được = 0,3.75/100 = 0,225 mol
=> V = 5,04 lít.
Vì NaNO3 và NaOH dư, nên Al hết => ko có phản ứng giữa Al và NaOH.
8Al + 5OH- + 3NO3- + 2H2O --> 8AlO2- + 3NH3
0,8 mol..................................................0,3 mol.
nNH3 = 0,3 mol
Vì H = 75%, nên số mol nNH3 thu được = 0,3.75/100 = 0,225 mol
=> V = 5,04 lít.