Cho glucozo phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
phương trình 2C6H12O6 + Cu(OH)2 -------> (C6H12O6)2Cu + 2H2O
Cho glucozo phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
phương trình 2C6H12O6 + Cu(OH)2 -------> (C6H12O6)2Cu + 2H2O
hỗn hợp X gồm glucozo và saccarozo. thực hiện phản ứng tráng bạc m gam X thu được 2,16 gam Ag. mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam X trong môi trường axit H2SO4, trung hòa dung dịch sau phản ứng, cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 6,48 gam Ag. giá trị m ??
mn giải giúp mình với :)
Chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức đơn giản nhất của glucôzơ nhưng phân tử khối chỉ bằng một nửa phân tử khối của glucôzơ. Cho 9 gam x tác dụng với dung dịch Naoh dư thu dược dung dịch y chứa hai chất tan đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Tổng khối lượng hai chất tan trong Y là?
A. 9.9
B. 13
C. 11.2
C. 12.8
Giải thích hiện tượng trong các thí nghiệm sau và viết PTHH
Hòa tan hỗn hợp gồm Na2CO3 và KHCO3vào nước thu được dung dịch A
a/ cho từ từ dung dịch HCl vào A không thấy có dấu hiệu xảy ra phản ứng
b/ cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch A thu được dung dịch B và khí C. Cho dung dịch B vào dung dịch Ba(OH)2 dư thấy xuất hiện kết tủa D
c/ cho từ từ dung dịch A vào dung dịch HCl dư thấy khí thoát ra
Chất không phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng tạo thành Ag là ?
Chất không phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng tạo thành Ag là ?
Saccarozơ và glucozơ đều có điểm chung là ?
Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và
Hòa tan 21.6g Al trong một dung dịch NaNO3 và NaOH dư thu được bao nhiu lít khí amoniac nếu hiệu suất phản ứng là 75%
Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ trong 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch X.
Trung hòa dung dịch X, thu được dung dịch Y, sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3
trong NH3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 43,20. B. 21,60. C. 46,07. D. 24,47.