Cho 200 (ml) dung dịch HCl 0,5M trộn với 600 (ml) dung dịch HCl 0,5M
a) Tính số mol HCl 200 (ml)
b) Tính số mol HCl 600 (ml)
c) Tính số mol HCl sau pha trộn
d) Tính thể tích dung dịch HCl sau pha trộn
e) Tính nồng độ mol dung dịch HCl sau pha trộn
Cho 200 (ml) dung dịch HCl 0,5M trộn với 600 (ml) dung dịch HCl 0,5M
a) Tính số mol HCl 200 (ml)
b) Tính số mol HCl 600 (ml)
c) Tính số mol HCl sau pha trộn
d) Tính thể tích dung dịch HCl sau pha trộn
e) Tính nồng độ mol dung dịch HCl sau pha trộn
a,,mol HCl=CM\(\times\) V =0,5\(\times\)0,2=0,1 b,,: molHCL= 0,6.0,5=0,3mol
d, tổng thể tick sau trộn =200+600=800(ml)=0,8(l) → molHCl sau trộn = 0,3+0,1=0,4mol
→Nồng độ sau HCl= \(\frac{n}{V}=\frac{0,4}{0,8}=0,5M\)
Cho x (l) dung dịch NaOH 0,6M trộn với y (l) dung dịch NaOH 2M thu được 5,6 (l) dung dịch NaOH 1M
a) Tính số mol NaOH 0,6M
b) Tính số mol NaOH 2M
c) Tính số mol NaOH sau pha trộn
d) Tính thể tích dung dịch NaOH sau pha trộn
e) Tính x, y
a,b.,c: Tổng mol NaOH sau trộn = 5,6mol = Mol NaOH0,6M +molNaOH2M (mol NaOH 0,6M= x.0,6 , molNaOH 2M= 2y )
→ 0,6x + 2y =5,6
d,e: mà VNaOHsau trộn = x+y =5,6 → giải hệ nghiệm đk : x=4 (l) và y=1,6 (l)
Bé ngke có vẻ thích làm phần này ak ,, thể tích, nồng độ ,số mol áp dụng chỉ có 2,3 CT thôi ..làm lại vài lần là hiểu ,
Bé chyển sang kiến thức mới cho đỡ chán ,sẽ thấy thú vị lém ha....
Trung hòa 20 (ml) dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính số mol axit đã dùng
c) Tính khối lượng NaOH đem dùng
d) Tính khối lượng dung dịch NaOH đã dùng
e) Nếu trung hòa dung dịch H2SO4 nói trên bằng dung dịch KOH 5,6% có khối lượng riêng là D=1,045 (g/ml)
e1) Tính khối lượng KOH cần dùng
e2) Tính khối lượng dung dich KOH 5,6%
e3) Tính thể tích dung dịch KOH 5,6%
a. PTPỨ: H2SO4 + 2NaOH \(\rightarrow\) 2H2O + Na2SO4
b. Ta có : nH2SO4 = \(\frac{1.20}{1000}\) = 0,02 mol
c. Theo phương trình: nNaOH = 2.nH2SO4 = 2.0,02 = 0,04 mol
\(\Rightarrow\) mNaOH = 0,04. 40 = 1,6(g)
d. mdd NaOH = \(\frac{1,6.100}{20}\) = 8(g)
e1. PTHH: H2SO4 + 2KOH \(\rightarrow\) K2SO4 + 2H2O
Ta có: nKOH = 2. nH2SO4 = 2. 0,02 = 0,04 mol
\(\Rightarrow\) mKOH = 0,04.56=2,24(g)
e2. mdd KOH = \(\frac{2,24.100}{5,6}\) = 40(g)
e3. Vdd KOH = \(\frac{40}{1,045}\) \(\approx\) 38,278 ml
Cho 69,6 (g) MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc (dư) thu được một lượng khí X. Dẫn khí X vào 500 (ml) dung dịch NaOH 4M, biết D=1,25 (g/ml) thu được dung dịch A
a) Tính thể tích khí X (đktc)
b) Tính nồng độ mol các chất có trong dung dịch A
nMnO2=69,6/87=0,8 mol
MnO2 +4 HCl =>MnCl2 +Cl2 +2H2O
0,8 mol =>0,8 mol
khí X là Cl2
VCl2=0,8.22,4=17,92 lit
nNaOHbđ=0,5.4=2 mol
Cl2 +2NaOH =>NaCl +NaClO +H2O
0,8 mol=>1,6 mol=>0,8 mol=>0,8 mol
dư 0,4 mol
CM dd NaOH dư=0,4/0,5=0,8M
CM dd NaCl=CM dd NaClO=0,8/0,5=1,6M
0,8 mol
Cho bột sắt (dư) vào 10 (ml) dung dịch CuSO4 1M. Kết thúc phản ứng thu được chất rắn A và dung dịch B
a) Tính khối lượng đồng thu được sau phản ứng
b) Đem dung dịch B tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 1M. Tính thể tích dung dich NaOH đã dùng
nCuSO4=0,01 mol
Fe+CuSO4=> FeSO4+Cu
0,01 mol =>0,01 mol
mCu=0,01.64=0,64gam
FeSO4+2NaOH=>Fe(OH)2 +Na2SO4
0,01 mol=>0,02 mol
Vdd NaOH=0,02/1=0,02 lit
Ngâm một lá sắt có khối lượng 2,5 (g) trong 25 (ml) dung dịch CuSO4 15% có D=1,12 (g/ml). sau một thời gian lấy lá sắt ra rữa nhẹ, lau khô và cân nặng 2,58 (g)
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính khối lượng đồng sinh ra
c) Tính khối lượng chất tan CuSO4 còn dư
d) Sau phản ứng dung dịch còn lại những chất nào? Tính nồng độ % của dung dịch các chất đó.
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{25.1,12.15}{160.100}=0,02625mol\)
Fe+CuSO4\(\rightarrow\)FeSO4+Cu
x\(\rightarrow\)x.................x.........x
-Độ tăng khối lượng=64x-56x=2,58-2,5
\(\rightarrow\)8x=0,08\(\rightarrow\)x=0,01
mCu=n.M=0,01.64=0,64gam
\(n_{CuSO_4\left(dư\right)}=0,02625-0,01=0,01625mol\)
\(m_{CuSO_4\left(dư\right)}=0,01625.160=2,6gam\)
\(n_{FeSO_4}=0,01mol\rightarrow m_{FeSO_4}=0,01.152=1,52gam\)
\(m_{dd}=25.1,12-0,08=27,92gam\)
C%FeSO4=\(\dfrac{1,52.100}{27,92}\approx5,44\%\)
C%CuSO4=\(\dfrac{2,6.100}{27,92}\approx9,3\%\)
cho một lá sắt vào dung dịch CuSO4 10% dư, sau một thời gian lấy lá sắt ra rửa nhẹ và lau khô, cân lại thấy lá sắt tăng thêm 1 (g) so với khối lượng ban đầu của nó, biết rằng toàn bộ đồng sinh ra bám vào lá sắt
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính khối lượng đồng sinh ra
c) Tính khối lượng dung dịch CuSO4 tham gia phản ứng
Cho m (g) kẽm tác dụng vừa đủ với 20 (g) dung dịch CuSO4 10% phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A
a) Tính m (g)
b) tính khối lượng đồng sinh ra
c) tính khối lượng dung dịch sau phản ứng
d) tính nồng độ phần trăm dung dịch A
mCuSO4=20.10%=2gam=>nCuSO4=0,0125 mol
Zn +CuSO4 =>ZnSO4 +Cu
0,0125 mol<=0,0125 mol=>0,0125 mol=>0,0125 mol
mZn=m=0,0125.65=0,8125gam
mCu=0,0125.64=0,8 gam
mdd sau pứ=0,8125+20-0,8=20,0125 gam
C%dd A=C%dd ZnSO4=0,0125.161/20,0125.100%=10,06%
cho 500 (ml) dung dịch CuSO4 0,4M, thêm dung dịch NaOH vừa đủ vào thì thu được kết tủa A. Lọc lấy A, đem nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B
a) Viết phương trình phản ứng
b) tính khối lượng kết tủa A
c) tính khối lượng chất rắn B
nCuSO4=0,5.0,4=0,2 mol
CuSO4 +2NaOH=> Cu(OH)2+Na2SO4
0,2 mol =>0,2 mol
Cu(OH)2=> CuO+H2O
0,2 mol =>0,2 mol
kết tủa A là Cu(OH)2 m=98.0,2=19,6g
cr B là CuO m=0,2.80=16g
Tính khối lượng BaCl2 cần thêm vào 27 (g) dung dịch BaCl2 10% để được dung dịch BaCl2 25%.
mBaCl2 bđ=27.10%=2,7 gam
Gọi mBaCl2 thêm= m gam
mBaCl2 trong dd sau=m+2,7 gam
mdd sau=m+27 gam
Ma C%dd BaCl2 sau=25%
=>0,25(m+27)=m+2,7
=>m=5,4 gam
vậy cần cho thêm 5,4 gam BaCl2