tại sao lưu huỳnh khi phản ứng với Ag và Hg thì phản ứng dễ dàng ở nhiệt độ thường còn đối với một số kim loại khác ví dụ như Cu thì lại cần nhiệt độ
tại sao lưu huỳnh khi phản ứng với Ag và Hg thì phản ứng dễ dàng ở nhiệt độ thường còn đối với một số kim loại khác ví dụ như Cu thì lại cần nhiệt độ
Giúp mình với, huhu
1) Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với O2 là 1,3
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi khí?
b) Cho 20,8g hhX có thể đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu g C6H6?
2) Sau khi làm nổ 40ml hh khí H2+O2 trong khí nhiên kế thì làm lạnh thấy còn lại 6,4ml khí O2(các V cùng ĐK). Tính phần trăm V của hỗn hợp khí ban đầu?
?đun nóng m gam hỗn hợp Fe và S một t gian thu được hỗn hợp X. Hòa tan hỗn hợp X trong dung dịch Hcl dư thu được 2,24 lít (đktc) khí Y và 1,6 gam chất rắn ko tan. Cho Y qua dung dịch CuCl2 dư thu được 4,8 gam kết tủa. Vậy m là bao nhiêu ?
Cho các dung dịch sau : KCl, Ca(OH)2, FeCl2, Pb(NO3)2,AgNO3, Hg(NO3)2 ,CuSO4. Cho dd (NH4)2S vào các đ trên sẽ có bao nhiêu đd kết tủa màu đen
trong 1 bình khí dung tích 11,2 (l) chứa đầy 02(đktc) và có sẵn 6,4 g bột S. Đốt nóng bình đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau đó đưa về t độ thấy áp suất trong bình là 1,25 atm. Tính t và khối lượng 1 lít khí trong bình sau phản ứng
Câu 1: Nung hỗn hợp gồm 9,6g S và 8,1g Al trong bình kín đến pư hoàn toàn. Khối lượng các chất sau pư là: Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 6,9g một mẫu lưu huỳnh ko tin khiết ( chứa tạp chất k cháy ) trong Ỗi thu được 4,48l khí So2(dktc). Phần trăm khối lượng lưu huỳnh trong mẫu là: A.90,75%. B.97,25%. C.95,72%. D.92,75%. Giúp vs help me!!!!!
câu 1
PTHH 3S + 2Al ----> Al2S3
ta có số mol của S= \(\dfrac{9,6}{32}\)=0,3(mol)
số mol của Al=\(\dfrac{8,1}{27}\)=0,3(mol)
=>\(\dfrac{0,3}{3}\)< \(\dfrac{0,3}{2}\) => Al dư. số mol Al phản ứng = 2/3 * 0,3=0,2
số mol Al dư = 0,3-0,2=0,1(mol)
=> khối lượng Al dư =0,1*27=2,7(g)
khối lượng của Al2S3= 1/3 * 0,3*150= 15(g)
câu 2
PTHH S + O2 ----> SO2
ta có số mol của SO2= 4,48/22,4=0,2
=> số mol tham gia phản ứng của S=0,2
khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng la 0,2*32=6,4(g)
=> phần trăm khối lượng lưu huỳnh trong mẫu là 6,4/6,9*100=92,75%
=> chọn đán án D
dựa vào số oxh của lưu huỳnh, kết luận nào sau đây đúng về tính chất hóa học cơ bản của H2S
A.có tính khử
B. Có tính oxh
C. Vừa oxh vừa khử
D. không có tính khử và oxh
Chọn C. Vừa oxh vừa khử
* Tính oxi hóa
\(2H_2S +3O_2 -t^o, hoàn toàn-> 2SO_2 + 2H_2O\)
\(2H_2S + O_2 -t^o, \)không hoàn toàn\(-> 2S+ 2H_2O\)
* Tính khử:
\(H_2+Cl_2---> 2HCl \)
\(H_2S + H_2SO_4 đặc -> SO_2 + 2H_2O+S\)
không biết em làm có lạc đề không nữa
chọn A
PTHH 2H2S + O2 ----> 2 H2O + 2 SO2
H2S + 4Cl2 + 4H2O ----> H2SO4 + 8HCl
Đốt cháy lưu huỳnh trong 1 bình kín chứa không khí .Sau khi đốt cháy xong đưa về nhiệt độ ban đầu .Hãy tính tỷ khối của hỗn hợp khí sau phản ứng so với H2 và O2
Nung nóng m gam hỗn hợp bột X gồm nhôm và lưu huỳnh trong một bình kín không có oxi đến khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y. Hòa tan Y trong dd HCl dư thu được 10,08 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Dẫn toàn bộ khí Z qua dd Pb(NO3)2 dư thu được 35,85 gam kết tủa. Tính giá trị của m và tính khối lượng mỗi chất có trong hh Y.