Đốt cháy m gam lưu huỳnh bằng 6,72 lít khí oxi(đktc) vừa đủ, thu được V lít khí SO2(đktc). Tính m và V
Đốt cháy m gam lưu huỳnh bằng 6,72 lít khí oxi(đktc) vừa đủ, thu được V lít khí SO2(đktc). Tính m và V
nO2=0,3mol
pthh: S+O2=>SO2
0,3<-0,3->0,3
=> m=0,3.32=9,6g
V=0,3.22,4=6,72l
Đốt cháy 6,4 gam lưu huỳnh với 11,2 gam khí oxi phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí (đktc). Tính V
nS=0,2mol
nO2=0,35mol
PTHH: S+O2=>SO2
0,2:0,35
=> nO2 dư theo nS
p/ư: 0,2->0,2->0,2
=> V =0,2.22,4=4,48l
Đốt cháy 19,2 gam đồng cần V lít khí oxi(đktc) thu được m1 gam CuO. Hòa tan toàn bộ lượng CuO ở trêm vào dung dịch chứa m2 gam HCL vừa đủ. Tính V,m1,m2
nCu=0,3mol
pthh: 2Cu+O2=> 2CuO
0,3->0,15->0,3
=> m1=0,3.80=24g
=> v=0,15.22,4=3,36l
CuO+2HCl=>CuCl2+H2O
0,3->0,6
=> m2=0,6.36,5=21,9g
nCuO = 19,2 : 64 = 0,3 mol
PTHH: 2Cu + O2 ===> 2CuO
0,3 0,15 0,3 (mol)
CuO + 2HCl ===> CuCl2 + H2O
0,3 0,6 (mol)
Lập tỉ lệ các số mol theo pt, ta có:
V = 0,15 x 22,4 = 3,36 lít
m1 = 0,3 x 80 = 24 gam
m2 = 0,6 x 36,5 = 21,9 gam
Đốt cháy 6,2 gam photpho với 9,6 gam khí oxi(đktc) thu được m gam P2O5. Tính m
nP=0.2(mol)
nO2=0.3(mol)
4P+5O2->2P2O5
0.2 0.3
Ta có tỉ lệ: 0.2:4<0.3:5
->O2 dư tính theo P
nP2O5=0.1(mol)
->m=14.2(g)
Bạn xem lại đề giùm mình,9.6g O2 hay 9.6 l(đktc)
Đốt cháy m1 gam sắt bằng m2 gam khí oxi(đktc) thu được m3 gam Fe3O4. Hòa tan lượng Fe3O4 ở trên vào dung dịch chứa 21,9 gam HCL vừa đủ. Tính m1,m2,m3
3Fe+2O2->Fe3O4
Fe3O4+8HCl->2FeCl3+FeCl2+4H2O
nHCl=0.6(mol)
->nFe3O4=0.075(mol)->m3=17.4(g)
nFe=0.225(mol)->m1=12.6(g)
nO2=0.15(mol)
m2=4.8(g)
viết các phương trình hóa học của phản ứng giữa o2 với
a)3 kim loại hóa trị I,II,III
b)3 phi kim thí dụ như C,S,P,..
c)3 hợp chất thí dụ như :
khí ga ( butan C4H10) sinh ra cacbon đioxit và nước
khí amoniac (NH3) sinh ra khí nitơ và nước
khí hiđro sunfua (H2S) sinh ra khí sunfurơ và nước
giải giúp mk với <3
a,Na+O2->2Na2O;2Mg+O2->2MgO;2Fe+3O2->Fe2O3
b,C+O2->CO2;S+O2->SO2;4P+5O2->2P2O5
c,
tự làm thì sẽ nhớ lâu hơn bạn àh, câu này là kiến thức cơ bản, cần phải nắm vững tính chất là sẽ làm được
a)
4Na+O2\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)2Na2O
2Ca+O2\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)2CaO
4Al+3O2\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)2Al2O3
b)
C+O2\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)CO2
S+O2\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)SO2
4P+5O2\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)2P2O5
c)
2C4H10+13O2\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)8CO2+10H2O
4NH3+3O2\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)2N2+6H2O
2H2S+3O2\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)2SO2+2H2O
cho 3,36 lít oxi ( ở đktc) phản ứng hoàn toàn với 1 kim loại hóa trị III thu được 10,2g oxit xác định tên kim loại
4M +3O2 ->2M2O3 (1)
nO2=\(\frac{3,36}{22,4}\)=0,15( mol)
theo (1) nM203 =\(\frac{2}{3}\)nO2 =\(\frac{2}{3}\)*0,15=0,1(mol)
M của M2O3=\(\frac{10,2}{0,1}\)=102(g/mol)
PTK(M2O3)=2M+48=102
=>M=27
Vậy M là nhôm(Al)
gọi kim loại đó là A
4A+O2= 2A2O3
nO2= 3,36/22,4= 0,15 mol
theo pthh, nA2O3= 2/3 nO2= 0,1 mol
=> MA2O3= 10,2:0,1= 102 g/mol
MA2O3= A.2+16.3=102
=> A= 27
vậy A là kim loại nhôm
đốt cháy 1 hỗn hợp gồm bột Fe và Mg trong đó Mg có khối lượng 0,48g cần dùng 672ml O2 ( ở đktc ) hãy tính khối lượng kim loại Fe
3Fe+2O2= Fe3O4 (1)
2Mg+O2= 2MgO (2)
nMg= 0,48:24= 0,02 mol
theo (2), nO2= 1/2 nMg= 0,01 mol
mà tổng số mol cần dùng là 0,672:22,4= 0,03 mol
=> nO2 ở (1) = 0,02 mol
theo (1), nFe= 3/2 nO2= 0,03 mol
=> mFe= 0,03. 56= 1,68 g
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít C5H12 trong không khí
a, Tính thể tích khí CO2 tạo ra ở đktc
b, Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy 3,36 lít C5H12. Biết thể tích không khí bằng 5 thể tích oxi
Bài 2: Đốt cháy hòan toàn 3,1 g photpho trong khí oxi nguyên chất
a, Nêu hiện tượng hóa học xảy ra
b, Tính khối lượng của chất mới tạo thành. Đọc tên chất. Chất đó là oxit axit đúng hay sai?
*Chú ý: Tất cả các phản ứng tác dụng với oxi gọi là phản ứng cháy hay phản ứng oxi hóa
Bài 1 :
PTHH: C5H12+ 8O2 =(nhiệt)=> 5CO2 + 6H2O
a) nC5H12 = \(\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Theo phương trình, ta có: nCO2 = 5nC5H12 = 0,15 x 5 = 0,75 (mol)
=> VCO2(đktc) = 0,75 x 22,4 = 16,8 (l)
b) Theo phương trình, ta có: nO2 = 8nC5H12 = 8 x 0,15 = 1,2 (mol)
=> VO2(đktc) = 1,2 x 22,4 = 26,88 (l)
=> VKK(đktc) = 26,88 x 5 = 134,4 (l)
Bài 2:
PTHH: 4P + 5O2 =(nhiệt)=> 2P2O5
a) Hiện tượng: P cháy sáng, tạo thành khói trắng
b) Ta có: nP = \(\frac{3,1}{31}=0,1\left(mol\right)\)
Theo phương trình, nP2O5 = \(\frac{0,1\times2}{4}=0,05\left(mol\right)\)
=> mP2O5 = 0,05 x 142 = 7,1 (gam)
Đọc tên chất : Điphotpho pentaoxit
Chất đó là oxit axit (đúng)
tại sao ở dưới lọ đựng oxi cần có một ít cát hoặc nước?
do oxi ít tan trong nước vì vậy người ta thu oxi bằng cách đẩy nước nên trong lọ đựng oxi thương có nước