Giải giúp mình câu 10-11
- Điện trở khi hiệu điện thế 6V là:
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}\to R_1=\dfrac{U_1}{I_1}=\dfrac{6}{0,5}=12\left(\Omega\right)\)
- Vì cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế nên điện trở không thay đổi khi thay đổi hiệu điện thế, nên ta có khi tăng hiệu điện lên 8V thì điện trở là \(R_2=12\left(\Omega\right)\)
- Cường độ dòng điện sau khi tăng hiệu điện thế là:
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{U_1+8}{12}=\dfrac{6+8}{12}=\dfrac{14}{12}=\dfrac{7}{6}\left(A\right)\)
Đáp số: \(\dfrac{7}{6}\left(A\right)\)
Điện trở của bóng đèn là: \(R=\dfrac{U^2}{P}=\dfrac{12^2}{5}=28,8\Omega\)
Cường độ dòng điện qua mạch chứa bóng đèn là: \(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{10}{28,8}=0,347\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện định mức của bóng đèn là: \(I_{dm}=\dfrac{P}{U}=\dfrac{5}{12}=0,417\left(A\right)\)
Vì Idm>I nên đèn sẽ sáng yếu
R1 nt(R2//R3)
\(=>Rtd=R1+\dfrac{R2R3}{R2+R3}=10+\dfrac{20.20}{20+20}=20\Omega\)
\(=>Ia=\dfrac{U}{Rtd}=\dfrac{40}{20}=2A=I1=I23\)
\(=>Uv=I1.R1=2.10=20V,=>U23=40-20=20V=U2=U3=>Ia1=\dfrac{U3}{R3}=\dfrac{20}{20}=1A\)
Đoạn mạch AB gồm 2 điện trở R1 = 12 Ω và R2 = 36 Ω mắc nối tiếp. Đặt mmotj hiệu điện thế không đổi 24V giữa 2 đầu đoạn mạch AB a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và hđt giữa hai đầu mỗi điện trở. b. Mắc thêm điện trở R3 song song với R1. Tính điện trở R3 để cường độ dòng điện qua mạch chính là 0,6A. c. Tính công suất tiêu thụ của R3. Giúp em vs ạ. Em cảm ơn.
\(R_{12}=R_1+R_2=12+36=48\Omega\)
\(I_1=I_2=I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{24}{48}=0,5A\)
\(U_1=I_1\cdot R_1=0,5\cdot12=6V\)
\(U_2=U-U_1=24-6=18V\)
\(\left(R_3//R_1\right)ntR_2\)
\(I_m=0,6\Rightarrow R_{tđ}=\dfrac{U}{I}=\dfrac{24}{0,6}=40\Omega\)
\(R_{13}=R-R_2=40-36=4\Omega\)
Ta có: \(\dfrac{1}{R_{12}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_3}=\dfrac{1}{12}+\dfrac{1}{R_3}=\dfrac{1}{4}\)
\(\Rightarrow R_3=6\Omega\)
Thuyết trình: Tìm hiểu về từ trường và vai trò của từ trường đối với Trái Đất và đời sống của con người (Thuyết trình powerpoint hoặc sơ đồ tư duy vào giấy A0