so sánh ý nghĩa của công thức phân tử và công thức cấu tạo . cho ví dụ minh họa .
so sánh ý nghĩa của công thức phân tử và công thức cấu tạo . cho ví dụ minh họa .
Giống: Đều cho biết thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử
Khác: Công thức phân tử không biểu diễn thứ tự và cách thức liên kết giữa các nguyên tử, trong khi công thức cấu tạo nói lên rõ điều này
viết phương trình hóa học của các phản ứng theo dãy sơ đồ sau :
\(CH\equiv CH\underrightarrow{\left(1\right)}CH_2=CH_2\underrightarrow{\left(2\right)}CH_3-CH_2OH\underrightarrow{\left(3\right)}CH_3-CH_2Br\)
So sánh ngũ ngôn cổ thể với ngũ ngôn hiện đại giúp mình với
Viết các đồng phân của C5H10O
P/S:mk vẫn chưa làm đc bài này thầy mk bảo có 14 kiểu và k có mạch vòng m.n nhé.Cảm ơn đã giúp đỡ.
CH3-CH2-CH2-CH2-COOH
CH3-CH(CH3)-CH2-COOH
CH3-CH2-CH(CH3)-COOH
(CH3)3C-COOH
Este:
HCOOCH3-CH2-CH2-CH3
HCOOCH2-CH(CH3)-CH3
HCOOCH(CH3)-CH2-CH3
HCOOC(CH3)3
CH3-COOCH2-CH2-CH3
CH3-COOCH(CH3)-CH3
CH3-CH2-COOCH2-CH3
CH3-CH2-CH2COOCH3
(CH3)2CHCOOCH3
C7H16, C5H8, C5H11Cl mỗi chất có bao nhiêu đồng phân
C7H16 có 9 đồng phân
C5H8 có 7 đồng phân
C5H11Cl có 8 đồng phân
\(\%H=100\%-53,33\%-6,67\%=40\%\)
\(A:C_xH_yO_z\)
\(\Rightarrow x:y:z=\dfrac{40\%}{12}:\dfrac{6,67\%}{1}:\dfrac{53,33\%}{16}=1:2:1\)
\(\Rightarrow A=\left(CH_2O\right)_n\)
\(M_A=2.M_{NO}=2.30=60\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow\left(12+2+16\right).n=60\Rightarrow n=2\Rightarrow A:C_2H_4O_2\)
chia m gam hỗn hợp al, mg làm 2 phần : phần 1: cho tác dụng hết với 400 ml dung dịch hci 0,3m thu được v lít khi (đktc) phần 2: cho tác dụng hết với dung dịch hno, dư thu được 672ml khi ng0 (dktc) và dung dịch a. cho dung dịch a tác dụng hết với dung dịch nh3 dư thu được 6,6g kết tủa. a) tinh thành phần phần trãm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp b) tinh v
Ví dụ: (1) khác nhau về loại nguyên tử
CH4 có nhiệt độ sôi………………, tính chất…………………………………………………………………
CCl4 có nhiệt độ sôi………………, tính chất……………………………………………………………….
(2) Cùng CTPT, khác CTCT
CH3-CH2-OH có nhiệt độ sôi………………, tính chất……………………………………………………
CH3-O-CH3 có nhiệt độ sôi………………, tính chất……………………………………………………
(3) Khác CTPT, CTCT tương tự
CH3-CH2-OH có nhiệt độ sôi………………, tính chất……………………………………………………
CH3-CH2-CH2-OH có nhiệt độ sôi………………, tính chất………………………………………………
khi đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ A thu được CO2, H20 và N2. biết A có %C=51.28%, %H=9,4%, %N=11,97%, và da/kk=4.034.CTPT của X là
MA = 4,034.29 = 117(g/mol)
\(m_C=\dfrac{51,28.117}{100}=60\left(g\right)=>n_C=\dfrac{60}{12}=5\left(mol\right)\)
\(m_H=\dfrac{9,4.117}{100}=11\left(g\right)=>n_H=\dfrac{11}{1}=11\left(mol\right)\)
\(m_N=\dfrac{11,97.117}{100}=14\left(g\right)=>n_N=\dfrac{14}{14}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=117-60-11-14=32\left(g\right)=>n_O=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
=> CTPT: C5H11NO2
Cho 20 ml hidrocacbon X và 100 ml O2 ( dư) vào khí nhiên kế. Bật tia lửa điện sau đó làm lạnh, hỗn hợp khí còn lại có thể tích là 70ml được cho qua bình đựng KOH thì bị hấp thụ hết 40ml còn lại bị hấp thụ bởi photpho. Các thể tích đo cùng đk nhiệt độ và áp suất. Tìm công thức phân tử của X. (Ai giúp giải chi tiết cho mình với ạ)
Thêm từ từ từng giọt 100ml dd chứa Na2CO3 1,2M và NaHCO3 0,6M vào 200ml dd HCl 1M . Sau khi phản ứng hoàn toàn thu dc dd X . Cho dd BaCl2 đến dư vào X thu đc m gam kết tủa . Giá trị của m là ?????
$n_{Na_2CO_3} = 0,1.1,2 = 0,12(mol)$
$n_{NaHCO_3} = 0,1.0,6 = 0,06(mol)$
$n_{HCl} = 0,2.1 = 0,2(mol)$
Gọi $n_{Na_2CO_3\ pư} = 0,12a(mol) ; n_{NaHCO_3\ pư} = 0,06a(mol)$
$Na_2CO_3 + 2HCl \to 2NaCl + CO_2 + H_2O$
$NaHCO_3 + HCl \to NaCl + CO_2 + H_2O$
Theo PTHH : $n_{HCl} = 2n_{Na_2CO_3} + n_{NaHCO_3} = 0,12a.2 + 0,06a = 0,2$
$\Rightarrow a = \dfrac{2}{3}$
Suy ra: $n_{Na_2CO_3\ pư} = 0,08(mol) ; n_{NaHCO_3\ pư} = 0,04(mol)$
Suy ra: $n_{Na_2CO_3\ dư} = 0,04(mol) ; n_{NaHCO_3\ dư} = 0,02(mol)$
$BaCl_2 +Na_2CO_3 \to BaCO_3 + 2NaCl$
$n_{BaCO_3} = n_{Na_2CO_3\ dư} = 0,04(mol)$
$m = 0,04.197 = 7,88(gam)$