Kể tên các dụng cụ cơ khí ( cho vd mỗi loại)
Kể tên các dụng cụ cơ khí ( cho vd mỗi loại)
- Thước đo chiều dài
VD : thước lá , thước cặp ,....
- Dụng cụ tháo , lắp và kẹp chặt
VD : mỏ lết , cờ lê, tua vít ,...
- Dụng cụ đa công
VD : búa , cưa , đục , dũa ,.....
so sánh sự giống nhau và khác nhau về công dụng của cờ lê và mỏ lết
dụng cụ cơ khí dùng để làm j?Nêu công dụng của thước lá,thước cặp và thước đo góc.
dụng cụ cơ khí : Dùng để đo độ dài của chi tiết hoặc xác định kích thước của sản phẩm.
Thước lá:
- Thước lá dùng để đo độ dài của chi tiết (trục, thanh, ...) hoặc xác định kích thước của sản phẩm.
- Để đo kích thước lớn người ta dùng thước cuộn.
Thước cặp
Thước cặp dùng để đo kích thước không lớn lắm: Đường kính trong, đường kính ngoài, chiều sâu của lỗ…
thước đo góc : dùng đo góc.
So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa êtô và kìm ; giữa cờ lê và mỏ lết
Hãy kể tên và neu công dụng từng loại của dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt thông thường.
+ Vật liệu kim loại : Kim loại đen, thép cacbon thường chứa nhiều tạp chất dùng chủ yếu trong xây dựng và kết cấu cầu đường. Thép cacbon chất lượng tốt hơn thường làm dụng cụ gia đinh và chi tiết máy. Kim loại màu : được dùng nhiều trong công nghiệp như sản xuất đồ dùng gia đình, chế tạo chi tiết máy, làm vật liệu dẫn điện ...
+ Vật liệu phi kim loại : được sử dụng rất rộng rãi, dùng phổ biến trong cơ khí là cất dẻo, cao su .
Chất dẻo : được dùng nhiều trong sản xuất dụng cụ gia đình như làn, rổ, cốc, can, dép ...
Cao su : được dùng làm săm, lốp, ống dẫn, đai truyền, sản phẩm cách điện ...
Hãy kể tên và neu công dụng từng loại của dụng cụ gia cong thông thường mà em biết
Búa : dùng để đập tạo lực
Cưa : dùng để cắt kim loại
Đục : dùng để chặt đứt hoặc lấy đi một phần kim loại
Dũa : dùng làm nhẵn bề mặt kim loại hoặc làm tù cạnh sắt
Hãy mô tả tóm tắt quy trình tạo ra chiếc kéo cắt tóc
cho mình hỏi ý nghĩa cua viec su dung moi ghep phu hop voi yêu cau su dụng là gì?
-Mỏ lết, Cờ lê: Dùng để tháo lắp các bulông, đai ốc
-Tua vít: Vặn các vít có đầu kẻ rảnh
-Êtô: Dùng kẹp chặt vật khi gia công
-Kìm: Dùng để kẹp chặt vật bằng tay
-Đều làm bằng thép được tôi cứng
Dụng cụ | Tên dụng cụ | Cấu tạo |
Dụng cụ tháo lắp | - Mỏ lết - Cờ lê - Tua vít | - Gồm phần mở và phần cán, phần mở có thể điều chỉnh - Gồm phần mở và phần cán - Gồm phần đầu và phần cán, phần đầu có dạng dẹp hoặc chữ thập. |
Dụng cụ kẹp chặt | - Ê to - Kìm | - Gồm má động, má tĩnh, tay quay - Gồm phần mỏ và phần cán. |
Phân biệt nhóm dụng cụ tháo lắp và dụng cụ kẹp chặt0
-Mỏ lết, Cờ lê: Dùng để tháo lắp các bulông, đai ốc
-Tua vít: Vặn các vít có đầu kẻ rảnh
-Êtô: Dùng kẹp chặt vật khi gia công
-Kìm: Dùng để kẹp chặt vật bằng tay
-Đều làm bằng thép được tôi cứng