ion X- có cấu hình electron là 1s22s22p6 . Trong ion X- số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 9 . viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X .
ion X- có cấu hình electron là 1s22s22p6 . Trong ion X- số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 9 . viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X .
HD:
X- - 1e = X nên X có số hiệu điện tích Z = 10 - 1 = 9. X là Flo (F), KH: 919F
. Cho phương trình hóa học :
H2SO4(đặc) + 8HI -> 4I2 + H2S + 4H2O.
Câu nào sau đây diễn tả không đúng tính chất của các chất ?
A. H2SO4 là chất oxi hóa, HI là chất khử.
B. HI bị oxi hóa thành I2, H2SO4 bị khử thành H2S.
C. H2SO4 oxi hóa HI thành I2 và nó bị khử thành H2S.
D. I2 oxi hóa H2S thành H2SO4 và nó bị khử thành HI.
D. I2 oxi hóa H2S thành H2SO4 và nó bị khử thành HI.
Nung nóng 3,72 gam hỗn hợp bột các kim loại Zn và Fe trong bột S dư. Chất rắn thu được sau phản ứng được hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch H2SO4 loãng, nhận thấy có 1,344 lít khí (đktc) thoát ra.
a) Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b) Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Theo đề bài ta có bột S dư nên Fe, Zn tác dụng hết với S.
a)Phương trình hóa học của phản ứng.
Zn + S -> ZnS Fe + S -> FeS
x mol x mol y mol y mol
ZnSO4 + H2SO4 -> ZnSO4 + H2S
x mol x mol
FeSO4 + H2SO4 -> FeSO4 + H2S
x mol y mol
Ta có hệ phương trình :
Giải hệ phương trình => x = 0,04 (mol), y = 0,02 (mol).
Vậy mZn = 0,04.65 = 2,6g
mFe = 0,02.56 = 1,12g.
Có 3 bình, mỗi bình đựng một dung dịch sau : HCl, H2SO3, H2SO4. Có thể phân biệt dung dịch đựng trong mỗi bình bằng phương pháp hóa học với một thuốc thử nào sau đây ?
a) Quỳ tím.
b) Natri hiđroxit.
c) Natri oxit.
d) Bari hiđroxit.
e) Cacbon đioxit.
Trình bày cách nhận biết sau khi chọn thuốc thử.
Lấy mỗi dung dịch axit một ít rồi cho vào ống nghiệm. Cho từng giọt dung dịch Ba(OH)2 vào các ống nghiệm chứa các axit đó. Có kết tủa trắng là ống đựng H2SO3 và H2SO4, đó là kết tủa BaSO3 và BaSO4.
Lấy dung dịch HCl còn lại cho vào các kết tủa. Kết tủa tan được và có khí bay ra là BaSO3, suy ngược lên ta thấy dung dịch trong ống nghiệm ban đầu là H2SO3, không tan là BaSO4 suy ngược lên ống nghiệm ban đầu là H2SO4.
Ba(OH)2 + H2SO3 -> BaSO3 + H2O.
Ba(OH)2 + H2SO4 -> BaSO4 + H2O.
BaSO3 + 2HCl -> BaCl2 + SO2 + H2O.
Có 3 bình, mỗi bình đựng một chất khí là H2S, SO2, O2. Hãy trình bày phương pháp hóa học phân biệt chất khí đựng trong mỗi bình.
Dùng que đóm còn than hồng để nhận biết O2. Còn lại hai bình là H2S và SO2 mang đốt, khí nào cháy được là H2S, khí không cháy là SO2.
2H2S + 3O2 -> 2H2O + 2SO2.
Tổng số p,n,e trong ngtử của ngtố X là 10.Số khối của ngtử ngtố X là...
tổng số hạt là 10 < 51
=> chia cho 3 rồi quy tròn xuống ta được số p=e=
=> p=e= 3
=> n = 4
=> A =7
cách 1: nếu tổng số hạt <52 thì chia 3 rồi quy tròn xuống được Z=p=e
cách 2: nếu tổng số hạt là bất kì thì
nếu 1=< N/Z <= 1,5 và 2Z+N =x
=> 3Z=< x
3,5Z>=x
tìm khoảng giá trị của Z bằng cách lập bảng.
(x là tổng số hạt)
Cách 3: nếu cho rõ ràng các số liệu thì ta có
2Z + N =a
2Z-N= b
tìm Z và N
cho mình hỏi công thức tính khối lượng riêng cả nguyên tử flo nha!!!
áp dụng CT D=mV
Trong đó m được tinh bằng gam
V tính bằng cm3
Lấy khối lượng nguyên tử Cu=65dvc
Đổi sang g là Cu=65.1,6605.10−24
Từ đó áp dụng vào thôi
Phòng thí nghiệm có mẫu phóng xạ Au-198 với cường độ 4mCi/1g Au. Sau 48h người ta cần một dd có độ phóng xạ 0,5mCi/1g Au .Hãy tính số gam dung môi ko phóng xạ pha với 1g Au để có dd nói trên. Biết rằng Au-198 có t1/2=2,7 ngày
hợp chất có công thức MX2 trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hạt nhân M có số notron nhiều hơn số proton là 4 hạt. trong hạt nhân X số notron bằng số proton .tổng số proton trong MX2 là 58.
a)tìm số khối của M và X ?
b) xác định công thức phân tử MX2 ?
mọi người giúp mình với nhé,mình cảm ơn trước!
1/ Trong M có Z1, N1; Trong X có Z2, N2
Ta có:
Z1 + 2Z2 = 58 (1)
N1 - Z1 = 4 (2)
Z2 = N2 (3)
Vì M chiếm 46.67% => (Z1 + N1)/(Z2 + N2) = 46.67/ 53.33 (4)
Thay 2,3 vào 4 => (2Z1 + 4)/2Z2 = 46.67/53.33
Giải hệ pt là ra.
2/ Trong X có Z1, N1; Y có Z2, N2.
Ta có:
2Z1 + N1 + 3( 2Z2 + N2) = 120
=> 2Z1 + N1 + 6Z2 + 3N2 = 120 (1)
2Z1 + 6Z2 - N1 - 3N2 = 40 (2)
Từ 1 + 2 --> Z1 + 3Z2 = 40
Lấy 1 - 2 --> N1 + 3N2 = 40
Vậy M của hợp chất là 80
Mình bổ sung cho đáp án của bạn Hạo.
a) Tìm số khối M, X
Am= Zm+Nm = 2Zm+4 (Theo đề bài ta có Pm = Nm-4, (P=Z))
Ax= Zx+Nx = 2Zx (Theo đề bài cho Px=Nx)
Ta có Am/(Am+Ax)=46,67%. <=> \(\dfrac{2Zm+4}{2Zm+4+4Zx}\)=46,67% (1)
tổng số p trong MX2 là 58 => Zm+2Zx=58 (2)
Từ 1 và 2 => Zm=26, Zx=16
Am= 56, Ax=32
b) công thức phân tử: FeS2
nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt (proton, electron, nơtron) =180 ; trong đó tổng số hạt mang điện chiếm 58,59% tổng số hạt . tìm các hạt của nguyên tử
gọi số hạt proton, electron và nowtron lần lượt là p,e,n
tổng số hạt mang điện chiếm 58,59%
e+p=\(\frac{180}{100}.58,59=106\)
=> p=e=106:2=53 hạt
=. n=180-(p+e)=180-106=74
vậy số hạt proton,electron và notron của X lần lượt là : 53,53,74