Một phân tử mARN có hiệu số giữa A với G bằng 350, giữa U với X bằng 250. Gen tạo ra mARN có hiệu số giữa T với X bằng 25% số nu của gen.
a)Số lượng nu từng loại của gen
b)Số nu mỗi loại của mARN nếu tất cả X của gen đều tập trung trên mạch.
Một phân tử mARN có hiệu số giữa A với G bằng 350, giữa U với X bằng 250. Gen tạo ra mARN có hiệu số giữa T với X bằng 25% số nu của gen.
a)Số lượng nu từng loại của gen
b)Số nu mỗi loại của mARN nếu tất cả X của gen đều tập trung trên mạch.
a. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit của gen.
* Theo đề bài ta có:
Am - Gm = 350 (1);
Um - Xm = 250 (2);
(1) + (2) → (Am + Um) - (Gm + Xm) = 600 => Trên gen ta có: T - X = 600 (3);
* Theo đề bài và theo NTBS ta có:
%T - %X = 25% (5);
%T + %X = 50% (6);
Từ (5) và (6) suy ra:
%A = %T = 37,5%; %G = %X = 12,5%
→ \(\frac{T}{X}=3\) → T = 3X (7)
Từ (3) và (7) → Trên gen có: A = T = 900 (nu); G = X = 300 (nu)
b. Số lượng từng loại nuclêôtit của mARN:
Vì tất cả X của gen đều tập trung trên mạch gốc → mạch bổ sung với mạch gốc không chứa X → G(gốc) = 0
→ Gm = X(gốc) = 300 (nu)
→ Xm = G(gốc) = 0 (nu)
→ Am = 350 + Gm = 350 + 300 = 650 (nu)
→ Um = 250 + Xm = 250 (nu)
Vì sao theo nguyên tắc bổ sung trong phân tử AND , nu loại A chỉ liên kết với T, G chỉ liên kết với X
Vì trong phân tử ADN có 2 loại bazơ có kích thước lớn là A và G, 2 loại bazơ có kích thước nhỏ là T và X. Mà trong Không gian 2 mạch song song nhau và xoắn đều đặn từ trái sang phải nên khoảng cách giữa chúng sẽ không đổi bằng vì vậy mà 1 bazơ có kích thước sẽ liên kết với 1 bazơ nhỏ. tức là A liên kết với T bằng 2 liên kết H, G liên kết với X bằng 3 liên kết H và ngược lại.
Một phân tử mARN có tỷ lệ các loại ribnucleotit A:U:G:X=1:2:3:4
a. Xác định tỷ lệ mỗi loại nucleotit trong đoạn ADN đã tổng hợp nên phân tử mARN này?
b. Nếu cho biết tỷ lệ các loại nucleotit trong ADN thì có thể xác định được tỉ lệ các loại ribonucleotit trong mARN được ko? Vì sao?
#nguồn: đề thi chuyên Hải Dương
a. mARN có tỉ lệ các nu A : U : G : X = 1 : 2 : 3 : 4
Tỉ lệ các nu trên ADN tồng hợp ra mARN là
T : A : X : G = 1 : 2 : 3 : 4 (tuân theo NTBS)
b. Nếu cho biết tỷ lệ các nu trong ADN thì có thể suy ra được tỉ lệ các nu trong phân tử mARN. Vì dựa vào nguyên tắc bổ sung:
ADN: A T G X
mARN: U A X G
BÀI 1: mạch 1 của gen có tổng số nu loại A và T bằng 2/3 tổng số nu loại G và X. khi gen sử dụng mạch 2 làm mạch khuôn để tổng hợp mARN thì môi trường cung cấp 200A; 450X; 450G.
a. tính số lượng và tỉ lệ % từng loại nu của đoạn gen
b. tính thời gian 1 lần nhân đôi của gen, biết tốc độ liên kết của các nu trên 2 mạch khuôn bằng nhau và bằng 25nu / giây
BÀI 2: có 4 gen, mỗi gen có 60 vòng xoắn, các gen này đều nhân đôi 1 số lần bằng nhau và sử dụng của môi trơ]ơngf 33600 nu. hãy tính:
a. tổng số gen con được tạo ra sau quá trình nhân đôi đóvà số lần nhân đôi của mỗi gen
b.tính chiều dài của gen
c. tính số lượng ribonu có trong mỗi phân tử mARNdo mỗi gen trên tổng hợp
1. a) Có \(\dfrac{A+T}{G+X}=\dfrac{2}{3}\)
Mà A=T và G=X=> \(\dfrac{A}{G}=\dfrac{2}{3}\)
=> \(\%A=\%T=\dfrac{2}{2\cdot2+2\cdot3}\)= 0.2= 20%
=> G=X= 30%
Theo đề rX=rG= 450=> Ggen=Xgen= 450+450= 900 nu
=> A=T= 600 nu
số nu của gen là N= 600*2+900*2= 3000
b. Thời gian nhân đôi là 3000/25= 120s
2. a) Số nu của mỗi gen là 60*20=1200 nu
Ta có 4*1200*(2k-1)= 33600=>k= 3
Tổng số gen con đc tạo ra là 4*23=32 gen
b. Chiều dài gen L= \(\dfrac{1200\cdot3.4}{2}=2040A^o\)
c. Số ribonu trong mỗi mARN là 1200/2= 600 ribonu
BÀI 1: Gen B có chiều dài 5100 \(A^o\) có A+T=60% tổng số nu của gen
a. Xđ số nu của gen B
b. Tính số nu từng loại của gen B
c. Trong quá trình tự sao của gen bị đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X
Hãy tính số nu mỗi loại mà môi trương cung cấp khi gen bị đột biến sao mã 3 lần
a. L = 5100A0 \(\rightarrow\) N = \(\dfrac{L}{3.4}\) x 2 = 3000 nu
b. Ta có %A + %T = 60% và %A = %T
\(\rightarrow\) %A = %T = 30%
\(\rightarrow\) A = T = 3000 x 0.3 = 900 nu
G = X = (3000 - 900 x 2)/2 = 600 nu
c. Đột biến thay thế 1 cặp AT bằng 1 cặp GX \(\rightarrow\) số nu mỗi loại sau đột biến là:
A = T = 899 nu; G = X = 601 nu
+ Số nu môi trường cần cung cấp cho gen sau đột biến nhân đôi 3 lần
Amtcc = Tmtcc = 899 x (23 - 1) = 6293 nu
Gmtcc = Xmtcc = 601 x (23 - 1) = 4207 nu
Hai gen có chiều dài bằng 5100 A°.Gen 1 có 3150 liên kết hidro.Gen 2 có tỉ lệ từng loại nu bằng nhau.Phân tử ARN1 được tạo từ một trong hai gen trên có 35% U,10% X.Phân tử ARN2 được tạo ra từ gen còn lại có 25% U,30% X.
a)Tính số lượng nu từng loại của mỗi gen
b)Tính số lượng nu từng loại của mỗi phân tử ARN.
Cảm ơn nhiều ạ!
a. Vì 2 gen có chiều dài bằng nhau \(\rightarrow\) số nu của 2 gen bằng nhau = 5100/3.4 x 2 = 3000 nu
+ Gen I có:
A + G = 1500 và 2A + 3G = 3150
\(\rightarrow\) A = T = 1350; G = X = 150
+ Gen II có %A = %T = %X = %G \(\rightarrow\)A = T = G = X = 750 nu
b. + vì số nu của 2 gen bằng nhau \(\rightarrow\)số nu của phân tử ARN 1 = Số nu phân tử ARN 2 = 1500 nu
+ phân tử ARN 2 có %X = 30%
\(\rightarrow\) mX = 0.3 x 1500 = 450 nu < 150 nu (số nu X của cả gen I) \(\rightarrow\) gen phiên mã ra ARN 2 là gen II \(\rightarrow\) mX = G1 (gen II) = 450 nu \(\rightarrow\) G2 = X1 = mG = 750 - 450 = 300
- %U = 25% \(\rightarrow\)mU = 375 nu = A1 \(\rightarrow\)A2 = T1 = rA = 750 - 375 = 375 nu
+ Với ARN 1 do gen I phiên mã tạo thành em tính tương tự như ARN 2
1 phân tử ADN có U=1500 chiếm 20% tổng số nu a. Tính sồ nu trong gen đã tổng hợp nên phân tử ARN b. Chiều dài của gen đã tổng hợp nên phân tử ARN là bao nhiu um
Sửa đề: phân tử ARN có U = 1500 nha em (phân tử ADN không có U)
Số nu của ARN là: 1500 : 20% = 7500 nu
a. số nu của gen là: 7500 x 2 = 15000 nu
b. Chiều dài của gen là: (15000 : 2) x 3.4 = 25500 A0 = 2.55um
Số nu của mARN:2999+1=3000
-S ố nu mỗi loại của mARN:
rA=2*3000/15=400
rU=4*3000/15=800
rG=3*3000/15=600
rX=6*3000/15=1200
--->Agen=Tgen=rA+rU=1200
Ggen=Xgen=1800
một gen có C=60 chu kỳ, tổng hợp mARN có tỉ lẹ A : U : G : X = 1:2 : 3: 4. Cả quá trình tổng hợp mARN môt trường cung cấp 1800 ribonu. Xác định:
a/ Số phân tử mARN được tổng hợp
b/ số ribonu mỗi loại môi trường cung cấp
xét 2 gen, gen thứ nhất có khối lượng bằng 5/3 khối lượng của gen thứ hai. Khi cả 2 gen đều tự nhân đôi, cần được môi trường cung cấp tất cả 8400 nucleotit tự do. Số nucleotit chứa trong các gen con sinh ra từ cả 2 gen là 13200 nucleotit. Phân tử mARN do gen thứ nhất tổng hợp có tỉ lệ các loại ribonu lần lượt là 1:3:9:7 ; phân tử mARN được tổng hợp từ gen thứ hai có tỉ lệ A=1/3G; U=1/2X; G=1,5U. Khi cả hai gen đều thực hiên quá trình phiên mã đã cần môi trường cung cấp 1035U.
a/ tính chiều dài của mỗi gen
b/ tính số nucleotit tự do mỗi loại môi trường cần phải cung cấp cho quá trình nhân đôi của mỗi gen
c/ tổng số liên kết hủy qua quá trình phiên mã của cả 2 gen
a. N1.(2x-1) + N2.(2y-1) = 8400
=> N1.2x + N2.2y - (N1+N2)= 8400
mà N1.2x + N2.2y = 13200
=> N1 + N2 = 4800
=> N1=3000 => L1 = 5100 Ao
=> N2=1800 => L2 = 3060 Ao
b.
ta có 3000.2x + 1800.2y = 13200
Mà x, y thuộc N*
=> \(1800.2^y\ge3600\)
=> \(3000.2^x\le9600\)
=> \(2^x\le3,2\)
=> x = 1
=> y = 2
Vậy:
Nmt1 = 3000 Nu
Nmt2 = 5400 Nu
a. N1.(2x-1) + N2.(2y-1) = 8400
=> N1.2x + N2.2y - (N1+N2)= 8400
mà N1.2x + N2.2y = 13200
=> N1 + N2 = 4800
=> N1=3000 => L1 = 5100 Ao
=> N2=1800 => L2 = 3060 Ao
gen có 102 chu kì xoắn và hiệu số giữa 2 nu không bổ sung chiếm 30% tổng số nu của gen, trong đó số nu loại G > số nu loại kia. phân tử mARN do gen tổng hợp có 153A vad 35% X. Xác định
a) Tính tỉ lệ % và số nu của gen
b) Tính tỉ lệ % và số nu của mỗi loại của mARN
c) Số lượng từng loại nu trong mạch đơn của gen
Chiều dài của mARn và chiều dài của gen là không tương đương nhau do cấu trúc của gen có 3 vùng điều hóa, mã hóa, kết thúc - trong khi đó, mARN được được tổng hợp dựa trên trình tự nu của vùng mã hóa. mặt khác, ở sinh vật nhân thực có gen phân mảnh (trong vùng mã hóa chứa các đoạn intron ko mã hóa axit amin nên sau phiên mã các đoạn intron này sẽ bị loại bỏ ra khỏi mARN trưởng thành.
=> Đề bài chưa đáp ứng được kiến thức về mặt lý thuyết cho nên việc sử dụng các công thức thông thường về mỗi liên hệ giữa số nu mỗi loại trên mạch gốc của gen và số nu mỗi loại trên mARN là không chính xác