giúp mk all bài này với!!!!
giúp mk all bài này với!!!!
Bài 5 :
Theo đề bài ta có : nHCl = \(\dfrac{36,5.20}{100.36,5}=0,2\left(mol\right)\)
Đặt tên kim loại có hóa trị cần tìm là R
PTHH :
\(R+2HCl->RCl2+H2\uparrow\)
0,1mol...0,2mol
=> MR = \(\dfrac{6,5}{0,1}=65\left(\dfrac{g}{mol}\right)\left(nh\text{ận}\right)\)
Vậy R là kim loại kẽm ( Zn = 65 )
Bài 4:
-Cấu hình e của X: 1s22s22p63s23p64s1(ZX=19: K)
-Cấu hình e của Y: 1s22s22p63s23p5(ZY=17:Cl)
-X: K2O và KOH
Bài 6:
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
-Gọi R là kí hiệu chung của 2 kim loại:
R+2HCl\(\rightarrow\)RCl2+H2
\(n_R=n_{H_2}=0,1mol\)
R=\(\dfrac{3,2}{0,1}=32\)
Mg=24<R=32<Ca=40
-Gọi số mol Mg là x, số mol Ca là y.Ta có hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+40y=3,2\\x+y=0,1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
%Mg=\(\dfrac{0,05.24.100}{3,2}=37,5\%\)
%Ca=62,5%
\(C_{M_{MgCl_2}}=C_{M_{CaCl_2}}=\dfrac{0,05}{0,2}=0,25M\)
cho 22.4g hỗn hợp Na2CO3,K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCL2 .Sau phản ứng thu được 39.4g kết tủa ,cô cạn dung dịch thu được m(g) muối khan . Vậy m có giá trị là bao nhiêu
Na2CO3+BaCl2\(\rightarrow\)BaCO3\(\downarrow\)+2NaCl
K2CO3+BaCl2\(\rightarrow\)BaCO3\(\downarrow\)+2KCl
\(n_{BaCl_2}=n_{BaCO_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{39,4}{197}=0,2mol\)
-Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
22,4+0,2.208=39,4+mmuối khan
\(\rightarrow\)mmuối khan=22,4+0,2.208-39,4=24,6gam
Cho ba nguyên tố A,M,X có cấu hình lớp E lớp ngoài là 3S1, 3S23P1, 3S23P5.
a, xác định vị trí và tên của A,M,X.
b, hoàn thành phương trình phản ứng:
A(OH)M +MXN ->A1(kết tủa) +.........
A1 +HX -> MXU +H2O
M+X2 ->MXN
Giải hộ mình với ạ!
a,
A là nguyên tố Na
M là nguyên tố Al
X là nguyên tố Cl
b,
Na(OH) + AlCl3 -> NaCl(kết tủa) + Al(OH)3
Na2O+2HCL ->NaCl +H2O
2Al+3Cl2 -> 2AlCl3
-Cấu hình e của A: 1s22s22p63s1(ZA=11:Na)
-Cấu hình e của M: 1s22s22p63s23p1(ZM=13:Al)
-Cấu hình e của X: 1s22s22p63s23p5(ZX=17:Cl)
3NaOH+AlCl3\(\rightarrow\)Al(OH)3\(\downarrow\)+3NaCl
Na2O+2HCl\(\rightarrow\)2NaCl+H2O
2Al+3Cl2\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)2AlCl3
ccho 8.8gam hỗn hợp 2 KL A B hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HCL dư thu được 6.72 lít H2 (ĐKTC) . A B thuộc chu kì liên tiếp nhau nhóm |||A .A B là (Al và Ga) đúng hay sai
Câu hỏi đã được 1 bạn giải đáp ở đây nhé
https://hoc24.vn/hoi-dap/question/76045.html
hòa tan hoàn toàn một kim loại kiềm vào nước thì thu đucợ dung dịch A và 336 ml khí. Khối lượng dung dịch h2so4 2,94% cần dùng để hòa hết dung dịch A là
2M+2H2O\(\rightarrow\)2MOH+H2
2MOH+H2SO4\(\rightarrow\)M2SO4+2H2O
\(n_{H_2}=\dfrac{0,336}{22,4}=0,015mol\)
\(n_{MOH}=2n_{H_2}=2.0,015=0,03mol\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=\dfrac{0,03}{2}=0,015mol\)
\(m_{H_2SO_4}=0,015.98=1,47gam\)
\(m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{1,47.100}{2,94}=50gam\)
Cho 1,6g hỗn hợp A (Mg, Fe) tác dụng với 200ml dung dịch CuNO3 0,5M. Sau phản ứng thu dduowcj2,2g dung dịch B có chứa 2 kim loại. Tính ℅ theo số mol của Mg trong hỗn hợp ban đầu
Thứ tự phản ứng của những bài toán cho hỗn hợp KL phản ứng với muối được xét dựa vào dãy hoạt động hóa học của kim loại. Do trong dãy HĐHH của kim loại, Mg đứng trước Fe nên Mg sẽ phản ứng với Cu(NO3)2 trước, khi Mg hết thì Fe sẽ phản ứng.
Vì trong B chứa 2 KL, suy ra Fe còn dư. 2 KL trong B là Cu và Fe.
Vì Fe còn dư, suy ra Cu(NO3)2 pứ hết.
Gọi số mol Mg, Fe pứ, Fe dư lần lượt là x, y, z.
Mg + Cu(NO3)2 -> Mg(NO3)2 + Cu
x.............x.......................x..............x
Fe + Cu(NO3)2 -> Fe(NO3)2 + Cu
y.............y....................y...............y
Ta có hệ pt
24x+ 56y+56z = 1,6
x + y = nCu(NO3)2 =0,1
64(x+y) + 56z =2,2
Giải hệ suy ra x,y,z
Nhưng hệ này cô giải ra thấy nghiệm âm, em kiểm tra lại đề xem.
cho 30,4g hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M thuộc nhóm 2A tác dụng với dd H2SO4loangx dư thu được 8,96 lít khí .nếu cho 15,84g M tác dụng hết với HCl dư thì thể tích khí thoat ra nhiều hơn 3.584 lí .tìm M và %m mỗi kim loại trong hỗn hợp
Hòa tan 6.9 gam 1 kim loại M vào 93.4 gam nước. Sau phản ứng thu được 100g dung dịch D. Kim loại M là gì ?
Vì 6,9+93,4 > 100g suy ra, sản phẩm có khí H2 thoát ra.
Bảo toàn khối lượng => mH2 = 6,9+93,4-100=0,3g => nH2=0,15mol
Gọi hóa trị của kim loại M là n.
Vì M pứ với H2O, suy ra M thuộc nhóm IA hoặc IIA trong bảng tuần hoàn, do đó n nhận các giá trị là 1 và 2.
PTHH: 2M + 2nH2O -> 2M(OH)n + nH2
Mol:....\(\dfrac{2\times0,15}{n}\).................................0,15
TH1: n=1 => nM=0,3 => MM=6,9/0,3=23 => M là Natri.
TH2: n=2 => nM=0,15 => MM= 6,9/0,15=46 => Loại
Bai1. Nguyên tử của 1 nguyên tố A có tổng số hạt là 58(biết X không phải là kim loại) a. xác định nguyên tử khối của A . b. viết cấu hình electron của nguyên tố A .c xác định vị trí của A trong bảng tuần hoàn . d xác định tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố A
Bai2. Khi phân tích một oxit và hợp chất khí với hidro của nguyên tố X thuộc nhóm IVA ta có kết quả sau: %H/%O=11/32. Xác định tên nguyên tố trên .
Bai3. Hòa tan 20,2 gam hỗn hợp hai kim loại nằm ở hai chu kì liên tiếp và thuộc phân nhóm chính nhóm IA trong BTH tác dụng với nước thu được 6,72 lit khí ở đktc và dung dịch A a. XĐ tên và khối lượng hai kim loại b. Tính thể tích dung dịch H2SO4 2M cần để trung hòa dung dịch A
Cho a g hỗn hợp CaO và Fe tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 0.5M. giá trị của a?