VIII. Looking back

Pronunciation (SGK Global Success - Trang 138)

Hướng dẫn giải

1. When was the last meeting of your reading club?

(Cuộc họp cuối cùng của câu lạc bộ đọc sách của bạn là khi nào?)

Giải thích: Wh-question => ngữ điệu xuống

2. Is lifelong learning important for career development?

(Học tập suốt đời có quan trọng cho sự phát triển nghề nghiệp không?)

Giải thích: Yes/No -question => ngữ điệu lên

3. You don't attend night school classes, do you? I've never seen you before.

(Bạn không tham gia các lớp học ban đêm phải không? Tôi chưa bao giờ gặp bạn trước đây.)

Giải thích: Question tag, chắc chắn về câu trả lời => ngữ điệu xuống

4. Is the course held on weekdays or at the weekend?

(Khóa học tổ chức vào ngày thường hay cuối tuần?)

Giải thích: Choice question => ngữ điệu lên trước từ “or”, ngữ điệu xuống ở cuối câu

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Vocabulary (SGK Global Success - Trang 138)

Hướng dẫn giải

Lifelong learning is especially (1) relevant in today's fast changing world. There are many ways to engage in lifelong learning. First, you can attend courses at (2) adult education institutions. Second, you can also take remote or (3) distance learning courses with the help of technology. Third, you can join a (4) learning community of people who share common learning goals. And, finally, you can learn by reading widely and researching topics. This will help you become (5) well-rounded and prepare you to face future challenges.

Tạm dịch:

Học tập suốt đời đặc biệt phù hợp trong thế giới thay đổi nhanh chóng ngày nay. Có nhiều cách để tham gia vào việc học tập suốt đời. Đầu tiên, bạn có thể tham gia các khóa học tại các cơ sở giáo dục dành cho người lớn. Thứ hai, bạn cũng có thể tham gia các khóa học từ xa hoặc từ xa với sự trợ giúp của công nghệ. Thứ ba, bạn có thể tham gia cộng đồng học tập gồm những người có chung mục tiêu học tập. Và cuối cùng, bạn có thể học bằng cách đọc rộng rãi và nghiên cứu các chủ đề. Điều này sẽ giúp bạn trở nên toàn diện và chuẩn bị cho bạn đối mặt với những thách thức trong tương lai.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Grammar (SGK Global Success - Trang 138)

Hướng dẫn giải
1. A2. B3. C4. D

1. A

'You should continue learning after leaving school,' my grandfather said.

('Con nên tiếp tục học sau khi ra trường', ông tôi nói.)

A. My grandfather advised me to continue learning after leaving school.

(Ông tôi khuyên tôi nên tiếp tục học sau khi ra trường.)

B. I advised my grandfather to continue learning after leaving school.

(Tôi khuyên ông tôi nên tiếp tục học sau khi ra trường.)

C. My grandfather didn't want me to continue learning after leaving school.

(Ông tôi không muốn tôi tiếp tục học sau khi rời ghế nhà trường.)

D. I didn't want my grandfather to continue learning after leaving school.

(Tôi không muốn ông tôi tiếp tục học sau khi ra trường.)

Giải thích: Tường thuật lời khuyên “S + advised + O + to V”

2. B

'I'll help you register for the course,’ my sister said.

('Chị sẽ giúp em đăng ký khóa học', chị tôi nói.)

A. My sister forced me to register for her course.

(Chị tôi ép tôi đăng ký khóa học của chị.)

B. My sister offered to help me register for the course.

(Chị tôi đề nghị giúp tôi đăng ký khóa học.)

C. I wanted to help my sister register for the course.

(Tôi muốn giúp chị tôi đăng ký khóa học)

D. I wanted my sister to register for the course.

(Tôi muốn chị gái tôi đăng ký khóa học.)

Giải thích: Tường thuật lời đề nghị “S + offered + to V”

3. C

'Can you show me how to download this video?’ my mother asked.

('Con có thể chỉ cho mẹ cách tải video này xuống được không?' mẹ tôi hỏi.)

A. I asked my mother to show me how to download that video.

(Tôi đã nhờ mẹ chỉ cho tôi cách tải video đó xuống.)

B. I showed my mother how to download that video.

(Tôi đã chỉ cho mẹ cách tải video đó xuống.)

C. My mother asked me to show her how to download that video.

(Mẹ tôi nhờ tôi chỉ cho bà cách tải video đó xuống.)

D. My mother showed me how to download that video.

(Mẹ tôi chỉ cho tôi cách tải video đó xuống.)

Giải thích: Tường thuật lời yêu cầu “S + asked + O + to V”

4. D

'Don't enter your sister's room. She is studying,’ my father told me.

('Đừng vào phòng chị gái. Chị ấy đang học bài,’ bố tôi nói với tôi.)

A. My sister ordered me not to enter her room because she was studying.

(Chị tôi ra lệnh cho tôi không được vào phòng chị ấy vì chị ấy đang học bài.)

B. My sister ordered my father not to enter her room because she was studying.

(Chị tôi ra lệnh cho bố tôi không được vào phòng chị vì chị đang học bài.)

C. I ordered my father not to enter my sister's room because she was studying.

(Tôi ra lệnh cho bố tôi không được vào phòng chị tôi vì chị ấy đang học bài.)

D. My father ordered me not to enter my sister's room because she was studying.

(Bố tôi ra lệnh cho tôi không được vào phòng chị tôi vì chị ấy đang học bài.)

Giải thích: Tường thuật lời ra lệnh “S + ordered + O + to V”

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)