Read the words and choose the odd one out. Then listen and check.
1. A. fair B. hair C. container D. pair
2. A. near B. ear C. fear D. pear
3. A. sure B. future C. literature D. culture
4. A. bear B. year C. clear D. hear
Read the words and choose the odd one out. Then listen and check.
1. A. fair B. hair C. container D. pair
2. A. near B. ear C. fear D. pear
3. A. sure B. future C. literature D. culture
4. A. bear B. year C. clear D. hear
Solve the crossword with the words you've learnt in this unit. What is the hidden word?
1. Many supermarkets try to reduce plastic ________.
2. Reduce, ________, and recycle waste whenever you can to protect and preserve the environment.
3. Household ________ is often taken to landfills and buried there.
4. We can reduce environmental pollution by choosing ________ products such as reusable shopping bags and bamboo straws.
5. We can reduce our carbon ________ by turning off lights and air conditioners when we leave the room.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải
1. packaging
2. reuse
3. waste
4. eco-friendly
5. footprint
Hướng dẫn dịch:
1. Nhiều siêu thị cố gắng giảm bao bì nhựa.
2. Giảm thiểu, tái sử dụng và tái chế chất thải bất cứ khi nào có thể để bảo vệ và bảo tồn môi trường.
3. Rác thải sinh hoạt thường được đưa đến bãi chôn rác và chôn lấp tại đó.
4. Chúng ta có thể giảm ô nhiễm môi trường bằng cách lựa chọn các sản phẩm thân thiện với môi trường như túi mua sắm có thể tái sử dụng và ống hút tre.
5. Chúng ta có thể giảm lượng khí thải carbon bằng cách tắt đèn và điều hòa khi rời khỏi phòng.
(Trả lời bởi datcoder)
Circle the mistake in each sentence. Then correct it.
1. Children should learn (A) to recycling from an early age so that they will be prepared (B) to deal (C) with plastic pollution (D) in the future.
2. Many students are taking part (A) in the Green Campaign this year, (B) that shows (C) that nowadays people care more (D) about the environment.
3. Many people neither believe (A) in climate change (B) nor want to understand what is happening (C) with the environment, (D) which is a big concern.
4. Instead (A) of throwing the plastic bottles (B) over, why (C) don't you make some plant pots (D) from them?
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải1. A (about)
2. B (which)
3. A (in)
4. B (away)
Giải thích:
1. learn about V-ing/ N (học về cái gì)
2. Không sử dụng đại từ quan hệ “that” sau dấu phẩy
3. happen to + N (xảy ra với ai đó/ cái gì)
4. throw + O + away (ném/ vứt đi cái gì)
Hướng dẫn dịch:
1. Trẻ em nên học về tái chế từ khi còn nhỏ để có thể chuẩn bị đối phó với ô nhiễm nhựa trong tương lai.
2. Nhiều học sinh tham gia Chiến dịch xanh năm nay, điều này cho thấy ngày nay mọi người quan tâm nhiều hơn đến môi trường.
3. Nhiều người không tin vào biến đổi khí hậu cũng như không muốn hiểu điều gì đang xảy ra với môi trường, đây là một mối quan tâm lớn.
4. Thay vì vứt những chai nhựa đi, tại sao bạn không làm vài chậu cây từ chúng nhỉ?
(Trả lời bởi datcoder)