Unit IB. Grammar

Exercise 1 (SGK Friends Plus - Trang 9)

Hướng dẫn giải

The one that bothers me the most is when someone always talks about himself/herself. It makes the conversation one-sided and can be quite tiring.

(Điều làm tôi khó chịu nhất đó là khi ai đó luôn mải nói về bản thân. Họ làm như vậy khiến cho cuộc trò chuyện một chiều và gây mệt mỏi.)

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Exercise 2 (SGK Friends Plus - Trang 9)

Hướng dẫn giải

Gợi ý:

- Andy complains about someone who always talks about himself / herself.

- I agree with the Jessica’s advice to to directly tell the friend about the problem the next time Andy meets him.

- I agree with the advice because open communication is often a key factor in resolving conflicts or addressing concerns in a relationship. It allows for understanding each other's perspectives and finding ways to improve the friendship.

Dịch:

- Andy đang phàn nàn về một người bạn luôn chỉ nói về bản thân mình.

- Tôi đồng ý với lời khuyên của Jessica cho Andy là nói thẳng với người bạn đó về vấn đề.

- Tôi đồng ý với lời khuyên vì giao tiếp cởi mở thường là yếu tố then chốt trong giải quyết xung đột hoặc các vấn đề trong mối quan hệ, cho phép đôi bên nhìn nhận quan điểm của nhau và tìm cách cải thiện vấn đề.

Hướng dẫn dịch bài đọc:

Andy: Tom chưa bao giờ hỏi tớ đang làm gì. Bạn ấy luôn luôn nói về bản thân mà chẳng quan tâm đến ai khác cả!

Jessica: Đúng đấy, tớ để ý thấy bạn ấy hình như chẳng hứng thú gì đến việc của người khác. Thế cậu có định làm gì để giải quyết chuyện này không?

Andy: Tớ có thể làm gì đây? Đó là tính cách của bạn ấy rồi.

Jessica: Lần tới khi gặp Tom, hãy nói với bạn ấy là tính cách đấy làm cậu thấy khó chịu. Tớ cũng sẽ nói với bạn ấy nếu cậu muốn vì tớ cũng thấy rất khó chịu!

Andy: Có lẽ tớ nên làm vậy, vì thái độ đó của Tom thực sự làm tớ không ưa. Nếu bạn ấy không chịu thay đổi thì tớ không chắc có thể tiếp tục làm bạn với bạn ấy nữa. Tiết đầu tiên ngày mai là tiết tiếng Anh. Lúc đó tớ sẽ nói chuyện với bạn ấy.

Jessica: Ý kiến hay đấy. Nếu bạn ấy thực sự là một người bạn tốt thì sẽ không tức giận.

Andy: Ừ, cảm ơn lời khuyên của cậu nhé. Tối nay tớ có lịch đá bóng mà có vẻ trời sắp mưa, tớ về nhà lấy áo mưa đây. Gặp cậu sau.

Jessica: Gặp sau. Chúc may mắn với chuyện của Tom nhé!

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Exercise 3 (SGK Friends Plus - Trang 9)

Hướng dẫn giải

LEARN THIS! Hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

*Chúng ta dùng hiện tại đơn để nói về:

a thói quen và thông lệ.

b một tình huống, sự kiện diễn ra thường xuyên.

c thời gian biểu và lịch trình.

d tương lai, dùng với when, as soon as, after,... hoặc (the) next time,...

*Chúng ta sử dụng hiện tại tiếp diễn để nói về:

e một hành động đang xảy ra ở hiện tại.

f một hành vi khó chịu, dùng với always.

g sự chuẩn bị cho tương lai.

Đáp án:

1 – f: He’s always talking about his life - for describing annoying behaviour with always.

2 – a: He never takes an interest in other people. - for habits and routines.

3 – b: That’s the personality he’s got. - for a permanent situation or fact.

4 – d: Next time you see him - in future time clauses after next time

5 – e: his attitude is really putting me off him - for something happening now.

6 – c: Our first lesson tomorrow is English - for timetables and schedules.

7 – g: I’m playing football this evening - for future arrangements.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Exercise 4 (SGK Friends Plus - Trang 9)

Hướng dẫn giải

Đáp án:

1 text

2 are always using

3 are going out

4 am not using

5 am revising

6 start

7 are trying

8 helps

Giải thích:

1 Dấu hiệu nhận biết hiện tại đơn “frequently”:  S (số ít) + Vo.

2 Cấu trúc than phiền với “always”: S (số nhiều) + are + always + V-ing.

3 Hiện tại tiếp diễn diễn tả sự việc đang xảy ra lúc nói: S (số nhiều) + are + V-ing.

4 Dấu hiệu nhận biết hiện tại tiếp diễn “at the moment”: S (I) + am + not + V-ing.

5 Hiện tại tiếp diễn diễn tả sự việc xảy ra trong tương lai có kế hoạch: S (I) + am + V-ing

6 Hiện tại đơn diễn tả thời gian biểu: S (số nhiều) + Vo.

7 Hiện tại tiếp diễn diễn tả sự việc đang xảy ra lúc nói: S (số nhiều) + are + V-ing.

8 Hiện tại đơn diễn tả sự thật hiển nhiên: S (số ít) + Vs/es.

Bài hoàn chỉnh:

I frequently text my friends on my mobile phone, but I’m not like some people who are always using their phones, even when they are going out with friends. I am not using it at the moment because I am revising with some friends tomorrow (our exams start on Monday) and we are trying to decide where to meet. Texting helps you organise your life, but shouldn’t dominate it! 

Hướng dẫn dịch:

Tôi thường xuyên nhắn tin cho bạn bè bằng điện thoại di động, nhưng tôi không giống một số người luôn luôn sử dụng điện thoại ngay cả khi đi chơi với bạn bè. Hiện tại tôi đang không dùng điện thoại vì ngày mai tôi sẽ có buổi ôn tập với bạn bè (chúng tôi có bài kiểm tra vào thứ Hai) và chúng tôi đang muốn chốt sẽ gặp nhau ở đâu. Nhắn tin giúp bạn sắp xếp và quản lý cuộc sống nhưng không nên để nó chi phối cuộc sống của bạn!

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Exercise 5 (SGK Friends Plus - Trang 9)

Hướng dẫn giải

Đáp án:

a be going to

b will

c be going to

d will

e will

Hướng dẫn dịch:

LEARN THIS! will và be going to

Để đưa ra dự đoán, chúng ta sử dụng:

be going to khi dự đoán dựa trên những gì có thể nhìn thấy hoặc nghe thấy.

will khi dự đoán dựa trên những gì chúng ta biết hoặc chỉ là phỏng đoán.

be going to khi việc đã được quyết định trước.

will khi việc được quyết định vào thời điểm nói.

will khi muốn đưa ra lời đề nghị hoặc lời hứa.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Exercise 6 (SGK Friends Plus - Trang 9)

Hướng dẫn giải

PHÁT ÂM Ngữ điệu lên xuống

Giống như khi nói một câu trần thuật, giọng chúng ta sẽ trầm xuống ở cuối câu khi đặt câu hỏi Wh-. Giọng cao lên khi đặt câu hỏi Yes/No.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Exercise 7 (SGK Friends Plus - Trang 9)

Hướng dẫn giải

Gợi ý:

A: Do your friends have any annoying habits?

B: Oh, definitely! My friend always talks too loudly on the phone.

A: What do you do if someone has habits that are annoying? Tiếng Anh 12 Unit IB Grammar (trang 9) | Friends Global 12

B: Well, I usually try to talk to them about it and see if we can find a compromise.

A: Do you often enjoy your school holiday with your friends? Tiếng Anh 12 Unit IB Grammar (trang 9) | Friends Global 12

B: Absolutely! We usually plan some fun activities together, like going to the beach or having a movie night.

A: What plans do you have for the next school holiday? Tiếng Anh 12 Unit IB Grammar (trang 9) | Friends Global 12

B: I haven’t decided yet, but I’m thinking about taking a short trip with a few friends.

Dịch:

A: Bạn bè của bạn có thói quen khó chịu nào không?

B: Ồ, có chứ! Bạn tôi luôn nói chuyện quá to tiếng trên điện thoại.

A: Bạn sẽ làm gì nếu ai đó có những thói quen khó chịu?

B: Tôi thường cố gắng nói chuyện với họ về vấn đề này và xem liệu có thể tìm được cách thỏa hiệp hay không.

A: Bạn có thường tận hưởng kỳ nghỉ cùng bạn bè không?

B: Có chứ! Chúng tôi thường lên kế hoạch cho một số hoạt động vui chơi cùng nhau như là đi biển hoặc đi xem phim buổi tối.

A: Bạn có kế hoạch gì cho kỳ nghỉ tiếp theo?

B: Tôi vẫn chưa quyết định nhưng tôi đang nghĩ đến việc đi du lịch ngắn ngày với một vài người bạn.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)