Read the Learn this! box. Match the highlighted sentences (1-7) in exercise 2 with the rules (a−g). (Đọc phần Learn this! Nối các câu được đánh dấu (1-7) trong bài tập 2 với các quy tắc (a−g).)
LEARN THIS! Present simple and continuous *We use the present simple: a for habits and routines. b for a permanent situation or fact. c for timetables and schedules. d in future time clauses after when, as soon as, after, etc. or (the) next time, etc. *We use the present continuous: e for something happening now or about now. f for describing annoying behaviour with always. g for future arrangements. |
LEARN THIS! Hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn *Chúng ta dùng hiện tại đơn để nói về: a thói quen và thông lệ. b một tình huống, sự kiện diễn ra thường xuyên. c thời gian biểu và lịch trình. d tương lai, dùng với when, as soon as, after,... hoặc (the) next time,... *Chúng ta sử dụng hiện tại tiếp diễn để nói về: e một hành động đang xảy ra ở hiện tại. f một hành vi khó chịu, dùng với always. g sự chuẩn bị cho tương lai. |
Đáp án:
1 – f: He’s always talking about his life - for describing annoying behaviour with always.
2 – a: He never takes an interest in other people. - for habits and routines.
3 – b: That’s the personality he’s got. - for a permanent situation or fact.
4 – d: Next time you see him - in future time clauses after next time
5 – e: his attitude is really putting me off him - for something happening now.
6 – c: Our first lesson tomorrow is English - for timetables and schedules.
7 – g: I’m playing football this evening - for future arrangements.