Unit 5E. Word Skills

Exercise 1 (SGK Friends Plus - Trang 65)

Hướng dẫn giải

Gợi ý:

Nam thinks highly of the HR manager. He admires Lam Anh for her talent at a young age and also praises her selfless charity work. An agrees with Nam and also give praises for her appearance.

(Nam đánh giá cao Giám đốc nhân sự Lâm Anh. Nam ngưỡng mộ tài năng của Lâm Anh ở độ tuổi còn trẻ và khen việc làm từ thiện của Lâm Anh. An đồng tình với Nam và khen thêm về ngoại hình của Lâm Anh.)

Hướng dẫn dịch:

Bảng tin

Tôi thực sự ngưỡng mộ Lâm Anh. Cô ấy là một Giám đốc nhân sự trẻ tài năng. Cô ấy cũng hay làm từ thiện giúp chống đói nghèo và hỗ trợ người khuyết tật. NAM

Tôi làm ở Phòng Nhân sự và đồng ý là Lâm Anh rất tuyệt vời. Cô ấy luôn trông thật lộng lẫy nữa - bạn có thấy cô ấy mặc chiếc váy trắng đi cùng đôi giày màu bạc trông rất thời trang không? Quá xinh đẹp! AN

Không thể đồng ý với Nam - Tôi thấy rất khó chịu với những người ích kỷ này. Họ làm việc trong văn phòng rộng lớn, hiện đại rồi còn được hưởng những đặc quyền đáng ghen tị trong khi chúng ta phải vật lộn với gánh nặng công việc trong nhà máy ồn ào ngột ngạt và không nhận được gì khác ngoài mức lương thấp. Tại sao họ không nghĩ đến việc cải thiện điều kiện làm việc cho nhân viên? MINH

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Exercise 2 (SGK Friends Plus - Trang 65)

Hướng dẫn giải

Hướng dẫn dịch:

LEARN THIS! Vị trí và trật tự tính từ

1 Chúng ta có thể sử dụng hầu hết các tính từ trước danh từ hoặc sau động từ nối (be, become, feel, get, look, seem, smell, sound, taste, v.v.).

She’s a wonderful singer! Her voice sounds fantastic. (Cô ấy là một ca sĩ tuyệt vời! Chất giọng cô ấy nghe rất tuyệt.)

2 Khi chúng ta sử dụng nhiều hơn một tính từ để mô tả danh từ thì tuân theo trật tự sau:

quan điểm - kích thước - tuổi - màu sắc - nguồn gốc - chất liệu - danh từ

a fabulous big new red French electric car (một chiếc xe điện màu đỏ mới, lớn và lộng lẫy của Pháp)

Đáp án:

*Adjectives coming before a noun:

- a talented young HR Manager                      - selfless charity work

- fashionable white dress                                - silver shoes

- self-centred people                                      - huge modern offices

- enviable perks                                             - stuffy noisy factory

- low wages

*Adjectives coming after a linking verb:

- she’s great

- she always looks stunning

- I get really annoyed

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Exercise 3 (SGK Friends Plus - Trang 65)

Hướng dẫn giải

- Opinion: talented, selfless, fashionable, self-centred, enviable, stuffy, noisy

- Size: huge, low

- Age: young, modern

- Colour: white

- Material: silver

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Exercise 4 (SGK Friends Plus - Trang 65)

Hướng dẫn giải

Đáp án:

1 a vain young Portuguese musician

2 a long white Japanese silk dress

3 a ridiculous massive red wig

4 a 1960s black Italian motorbike

Giải thích:

*Adjective order: opinion – size – age – colour – origin – material – noun

1 vain (opinion) – young (age) – Portuguese (origin)

2 long (size) – white (colour) – Japanese (origin) – silk (material)

3 ridiculous (opinion) – massive (size) – red (colour)

4 1960s (age) – black (colour) – Italian (origin)

Hướng dẫn dịch:

1 Trên diễn đàn công ty đang tám chuyện về một nhạc sĩ trẻ người Bồ Đào Nha tự phụ.

2 Người phỏng vấn mặc một chiếc váy lụa dài màu trắng hiệu của Nhật.

3 Tại bữa tiệc sang trọng của công ty, giám đốc luôn xuất hiện trên sân khấu với bộ tóc giả màu đỏ khổng lồ lố bịch.

4 Người giám sát thần tượng của tôi đi làm trên một chiếc xe máy Ý màu đen những năm 1960.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Exercise 5 (SGK Friends Plus - Trang 65)

Hướng dẫn giải

Đáp án:

- alive – live                 - alone – lonely

- angry – annoyed                 - asleep – sleeping

- glad – happy

Hướng dẫn dịch từ mới:

- afraid – frightened (adj): sợ hãi

- alive – live (adj): còn sống

- alone – lonely (adj): cô đơn

- angry – annoyed (adj): bực tức

- asleep – sleeping (adj): đang ngủ

- glad – happy (adj): vui mừng

 
(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Exercise 6 (SGK Friends Plus - Trang 65)

Hướng dẫn giải

Đáp án + Giải thích:

Adjective

Before a noun

After a linking verb

afraid

X

He had always been afraid of death. (Anh ấy vốn đã luôn sợ hãi cái chết)

frightened

The officer found a frightened child in the hut. (Viên cảnh sát tìm thấy một đứa trẻ đang sợ hãi trong lều.)

I’m frightened of walking home alone in the dark. (Tôi sợ phải đi bộ một mình về nhà khi trời tối.)

alive

X

Is your mother still alive? (Mẹ bạn vẫn còn chứ?)

live

There was a tank of live lobsters in the restaurant. (Có một bể tôm hùm sống trong nhà hàng.)

X

alone

X

She did not want to be alone with him. (Cô không muốn ở một mình với anh ấy.)

lonely

These characters live sad, lonely lives. (Những nhân vật này sống cuộc đời buồn tẻ và cô đơn.)

He lives by himself and often feels lonely. (Anh sống một mình và thường cảm thấy cô đơn.)

angry

The players were attacked by an angry mob. (Các cầu thủ bị tấn công bởi một đám đông tức giận.)

The passengers grew angry about the delay. (Hành khách trở nên tức giận vì sự chậm trễ.)

annoyed

He tried to ignore the annoyed looks from the other customers. (Anh cố gắng phớt lờ những ánh nhìn khó chịu từ các khách hàng khác.)

I was annoyed with myself for giving in so easily. (Tôi cảm thấy khó chịu với chính mình vì đã dễ dàng nhượng bộ như vậy.)

asleep

X

I waited until they were all fast asleep. (Tôi đợi cho đến khi họ hoàn toàn ngủ say.)

sleeping

Be quiet or you’ll wake the sleeping baby! (Nhỏ tiếng thôi không là đánh thức đứa bé đang ngủ đấy!)

The baby was sleeping deeply upstairs. (Đứa bé đang say giấc ở tầng trên.)

glad

X

I’m glad to hear you’re feeling better. (Tôi mừng khi biết bạn đã khỏe hơn.)

happy

I looked around at all the happy faces. (Tôi nhìn quanh tất cả những khuôn mặt hạnh phúc.)

Outwardly the couple appeared happy. (Nhìn bề ngoài thì cặp đôi trông có vẻ hạnh phúc.)

*Tính từ có tiền tố ‘a-’ không dùng trước danh từ.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Exercise 7 (SGK Friends Plus - Trang 65)

Hướng dẫn giải

Đáp án:

1 Ten happy winners have shared this week’s lottery prize.

2 The woman was disappointed / upset because the noise woke her sleeping baby.

3 A ninety-year-old French actor has won an award at the Cannes Film Festival.

4 There are some huge grey clouds in the distance.

5 Some well-known people have quite lonely lives.

Giải thích:

glad không dùng trước danh từ để miêu tả danh từ.

disappointed và upset đều có thể dùng sau động từ nối; asleep không dùng trước danh từ.

brilliant là tính từ chỉ quan điểm (opinion), không được đứng sau ninety-year-old chỉ tuổi tác (age). French chỉ nguồn gốc (origin) nên đứng sau tuổi tác.

4 Tương tự câu 3, nasty (nghĩa: gây khó chịu) chỉ quan điểm nên không được đứng sau huge chỉ kích thước (size), grey chỉ màu sắc (colour) nên đứng sau kích thước.

alone không dùng trước danh từ để miêu tả danh từ.

Hướng dẫn dịch:

1 Mười người chiến thắng vui vẻ chia sẻ giải thưởng xổ số tuần này.

2 Người phụ nữ khó chịu vì tiếng ồn đã đánh thức đứa bé đang ngủ của cô.

3 Một diễn viên người Pháp chín mươi 90 tuổi đã giành được giải thưởng tại Liên hoan phim Cannes.

4 Có một vài đám mây xám khổng lồ ở phía xa xa.

5 Một vài người nổi tiếng có cuộc sống khá cô đơn.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Exercise 8 (SGK Friends Plus - Trang 65)

Hướng dẫn giải

Gợi ý:

If I could meet a famous person, I would choose Son Heung-min, the exceptional Korean footballer. He plays as a forward for Tottenham Hotspur Club in the English Premier League and captains the South Korea national team. He is known for his remarkable speed, agility, and goal-scoring ability.

I would love to meet Sonny (it’s his nickname!) because he is such a talented and inspirational human being. He is also very humble off the field, which makes him even more admirable. Meeting him would be an amazing experience, and I would like to ask him more about his journey, the challenges he has faced, and his approach to the sport. I would be over the moon knowing that I had the opportunity to interact with someone who has achieved so much through hard work, perseverance, and humility.

Dịch:

Nếu có cơ hội được gặp một người nổi tiếng, tôi sẽ muốn gặp Son Heung-min, một cầu thủ bóng đá xuất sắc người Hàn Quốc. Anh chơi ở vị trí tiền đạo cho Câu lạc bộ Tottenham Hotspur ở giải Ngoại hạng Anh và là đội trưởng đội tuyển quốc gia Hàn Quốc. Anh nổi tiếng với tốc độ, sự nhanh nhẹn và khả năng ghi bàn vượt trội.

Tôi rất muốn gặp Sonny (biệt danh của anh ấy!) vì anh là một người đầy tài năng và truyền cảm hứng. Anh cũng là một ngôi sao rất khiêm tốn ngoài sân cỏ, càng khiến anh đáng ngưỡng mộ hơn. Một cuộc gặp gỡ với Sonny sẽ là một trải nghiệm tuyệt vời và tôi muốn hỏi anh ấy nhiều hơn về hành trình của anh, những thử thách anh đã phải đối mặt và cách anh chơi bóng. Tôi sẽ rất vui sướng vì đã có cơ hội tiếp xúc với một người đạt được rất nhiều thành tựu nhờ làm việc chăm chỉ, kiên trì và khiêm tốn.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)