Unit 5B. Grammar

Exercise 1 (SGK Friends Plus - Trang 62)

Hướng dẫn giải

Gợi ý:

John succeeded in landing the job because he was persistent and prepared. He kept applying for jobs and improving his résumé, which shows that he paid careful attention to presenting himself well to potential employers. He also worked with his classmates on projects, which gave him more experience to put in his résumé. The whole process took five months and his perseverance and determination not to give up finally paid off.

Dịch:

John đã thành công giành được công việc vì anh ấy luôn kiên trì và có sự chuẩn bị. Anh liên tục nộp đơn xin việc và hoàn thiện résumé, cho thấy anh rất chú trọng đến việc thể hiện bản thân thật tốt trước các nhà tuyển dụng tiềm năng. Anh cũng hợp tác với các bạn cùng lớp trong một số dự án để có thêm kinh nghiệm đưa vào résumé. Toàn bộ quá trình kéo dài 5 tháng và sự kiên trì, quyết tâm không bỏ cuộc của anh cuối cùng cũng được đền đáp.

Hướng dẫn dịch văn bản:

Tuần trước khi John nhận được thông báo trúng tuyển vào vị trí mà anh nộp đơn, anh đã rất phấn khích. Đây là điều không có gì bất ngờ vì anh đã phải trải qua nhiều thăng trầm trong suốt những tháng qua. John là một lập trình viên đã tốt nghiệp cách đây hai năm. Anh bắt đầu đi xin việc ngay sau khi tốt nghiệp. Anh đã nghiên cứu các thông báo tuyển dụng thậm chí trước cả khi tốt nghiệp. Lớp anh còn thành lập một nhóm liên lạc để giúp đỡ lẫn nhau. John và các bạn đã cùng làm bán thời gian trong một số dự án nhỏ. Họ đã trao đổi thông tin trong nhiều tháng khi John bắt gặp thông báo tuyển dụng này. Anh ngay lập tức gửi bản résumé anh đã hoàn thiện. Trong vòng năm tháng, John lọt vào danh sách rút gọn và rồi tham gia bài kiểm tra năng lực, sau đó là một cuộc phỏng vấn. Thật là một hành trình dài để đến với công việc mơ ước của John!

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Exercise 2 (SGK Friends Plus - Trang 62)

Hướng dẫn giải

Hướng dẫn dịch:

LEARN THIS! Quá khứ hoàn thành và Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

a Chúng ta dùng quá khứ hoàn thành để miêu tả hành động đã hoàn thành và xảy ra trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

By the age of six, she’d appeared on television twice. (Đến năm sáu tuổi, cô ấy đã xuất hiện trên truyền hình hai lần.)

b Chúng ta dùng quá khứ hoàn thành tiếp diễn để miêu tả hành động diễn ra trong thời gian dài trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

They were tired because they’d been rehearsing hard. (Họ mệt mỏi vì đã luyện tập chăm chỉ.)

c Với động từ chỉ trạng thái, chúng ta sử dụng quá khứ hoàn thành với for và since để nói hành động đã diễn ra trong bao lâu.

He’d been an actor since childhood. (Anh ấy đã đi diễn từ khi còn nhỏ.)

d Với động từ chỉ hành động, chúng ta sử dụng quá khứ hoàn thành tiếp diễn với for và since để nói hành động đã diễn ra trong bao lâu.

She’d been writing for years before she became famous. (Cô ấy đã viết lách nhiều năm trước khi trở nên nổi tiếng.)

Đáp án:

a. past perfect simple

- “Last week when John landed the job he had applied for,...”

- “His classmates had even established a contact group...”

b. past perfect continuous

- “He had been looking at job advertisements even prior to that.”

- “They had been working part-time together on small projects.”

- “He immediately sent the résumé he had been perfecting.”

c. past perfect simple + how long

- “Within five months, he had been short-listed for a test.”

d. past perfect continuous + how long

“...he had been experiencing ups and downs throughout the months.”

- “They had been exchanging information for months...”

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Exercise 3 (SGK Friends Plus - Trang 62)

Hướng dẫn giải

Đáp án:

1 After he had finished his application form, he sent it to the company. (rule a)

2 They had been planning the project for months when it was suddenly cancelled. (rule d)

3 The applicants had not been waiting long when the interviewers arrived. (rule b)

4 All the candidates had been doing the test since 8 a.m. (rule d)

5 She had known what job she wanted to do since she was a child. (rule c)

Hướng dẫn dịch:

1 Sau khi điền xong đơn, anh ấy gửi đơn đến công ty.

2 Họ đã lên kế hoạch cho dự án trong nhiều tháng thì dự án đột ngột bị hủy.

3 Các ứng viên không phải chờ đợi lâu trước khi người phỏng vấn đến.

4 Tất cả các thí sinh đã làm bài thi từ 8 giờ sáng.

5 Cô ấy đã biết mình muốn làm công việc gì từ khi còn nhỏ.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Exercise 4 (SGK Friends Plus - Trang 62)

Hướng dẫn giải

Đáp án:

1 She had been working for us for years before she was promoted.

2 Joe hadn’t got a pay rise until he won a good contract.

3 My cousin had a terrible headache because he had been preparing for the job interview for two days.

4 John’s application was rejected, and he had wanted to get it for such a long time.

5 Were they upset because they hadn’t managed to land the job?

(Họ có buồn vì không tìm được việc làm không?)

Hướng dẫn dịch:

1 Cô ấy đã làm việc cho chúng tôi nhiều năm trước khi được thăng chức.

2 Joe không được tăng lương cho đến khi anh giành được một hợp đồng tốt.

3 Anh họ tôi bị đau đầu khủng khiếp vì đã chuẩn bị cho cuộc phỏng vấn suốt hai ngày qua.

4 Đơn xin việc của John bị từ chối mà anh ấy đã muốn có được công việc đó từ rất lâu rồi.

5 Họ có buồn vì không nhận được công việc đó không?

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Exercise 5 (SGK Friends Plus - Trang 62)

Hướng dẫn giải

Gợi ý:

Dialogue 1

A: Why were you amazed last night when we met?

B: I had just seen a spectacular drone show at Tây Hồ District. How wonderful! What about you? You looked excited too.

A: Well I had just got a text from my boss. He had praised me for my recent work on a project. What a surprise!

Dialogue 2

A: You were bad-tempered this morning. Any reason why?

B: You can’t blame me, I had been stuck in traffic for over an hour on my way to work.

A: Well we were both not in a good mood then. I had been dealing with a difficult customer all morning!

Dialogue 3

A: I noticed you seemed unhappy yesterday when we talked. Did something happen?

B: I was disappointed because I had been looking forward to going on this trip, but it got canceled last minute due to bad weather. Have you ever experienced the same?

A: What kind of bad weather? Last summer, I had been planning a beach holiday to Mũi Né for weeks, but eventually it was all ruined by a sudden storm. What a waste!

Dịch:

Hội thoại 1

A: Tối qua lúc chúng ta gặp nhau sao trông cậu hào hứng vậy?

B: Lúc đấy tớ vừa xem xong trình diễn máy bay không người lái siêu đẹp ở Hồ Tây. Quá tuyệt vời! Cậu thì sao? Thấy cậu trông cũng rất hào hứng.

A: À, lúc đấy tớ vừa nhận được tin nhắn từ sếp. Sếp khen dự án gần đây của tớ làm rất tốt. Siêu bất ngờ luôn!

Hội thoại 2

A: Sáng nay cậu nóng tính quá. Có lý do nào không?

B: Cậu không thể trách tớ được, tớ đã bị kẹt xe hơn một tiếng đồng hồ trên đường đi làm.

A: Thế thì là cả hai chúng ta đều không có tâm trạng tốt rồi. Tớ đã phải giải quyết một khách hàng khó tính cả buổi sáng!

Hội thoại 3

A: Tớ thấy hôm qua cậu có vẻ không vui khi ta nói chuyện. Có chuyện gì đã xảy ra à?

B: Lúc đấy tớ bị thất vọng vì đang mong chờ một chuyến đi này nhưng nó đã bị hủy phút chót do thời tiết xấu. Cậu từng gặp chuyện tương tự chưa?

A: Thời tiết xấu thế nào? Hè năm ngoái tớ đã lên kế hoạch đi nghỉ ở biển Mũi Né trong nhiều tuần, nhưng cuối cùng đi tong do ở đó có bão. Đáng tiếc quá mà!

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)