Unit 4C. Listening

Exercise 1 (SGK Friends Plus - Trang 51)

Hướng dẫn giải

An Antarctic holiday offers breathtaking natural beauty and unique wildlife experiences, such as seeing icebergs, whales, seals, and penguins. The adventure of exploring a remote, unspoilt continent can be a once-in-a-lifetime adventure. However, it is because of Antarctica’s pristine condition that people are worrying tourist activities can cause damage along travel routes, and disturb wildlife.

Dịch:

Một kỳ nghỉ ở Nam Cực cho bạn chiêm ngưỡng vẻ đẹp tự nhiên ngoạn mục cùng những trải nghiệm độc đáo như ngắm băng trôi, gặp cá voi, hải cẩu và chim cánh cụt. Cuộc phiêu lưu đến châu lục hoang sơ xa xôi này có thể sẽ là trải nghiệm chỉ có một lần trong đời. Tuy nhiên, chính vì tình trạng nguyên sơ của Nam Cực mà nhiều người đang lo ngại rằng các hoạt động du lịch có thể gây thiệt hại trên các tuyến đường đi qua và ảnh hưởng đến các loài động vật.

Hướng dẫn dịch bài đọc:

ANTARCTICA – chuyến đi của cuộc đời!

Đi thuyền qua những tảng băng pha lê cao chót vót. Ngắm hoàng hôn lúc nửa đêm. Gặp gỡ những người bạn cá voi, hải cẩu và chim cánh cụt. Cùng đến khám phá nơi hãy còn vắng dấu chân người!

Là nơi khô nhất, lạnh nhất và nhiều gió nhất thế giới, không có gì ngạc nhiên khi đây là lục địa duy nhất không có người ở. Mặc dù chứa tới 90% lượng băng của Trái đất nhưng Nam Cực thực chất là một sa mạc với điều kiện khí hậu rất khắc nghiệt. Nhưng không thể phủ nhận vẻ đẹp hùng vĩ của châu lục này. Với các gói du lịch phù hợp cho mọi ngân sách – một chuyến đi kéo dài 11 ngày có giá bắt đầu từ £3.700 (~120 triệu VNĐ). Bạn sẽ ngạc nhiên khi biết thật dễ để du lịch đến Nam Cực – mà lại thật khó để quên một khi đã đặt chân tới nơi này!

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Exercise 2 (SGK Friends Plus - Trang 51)

Hướng dẫn giải

1. light

2. taste

3. have

4. sleep

5. put up

6. help

7. get

8. travel

9. go

10. do

Hướng dẫn dịch từ mới:

1. light a campfire = đốt lửa trại

2. taste a local dish = nếm thử đặc sản địa phương

3. have a lovely view = ngắm nhìn cảnh đẹp

4. sleep rough = ngủ ngoài trời

5. put up the tent = dựng lều

6. help someone with their bags = giúp ai đó xách túi

7. get away from it all = rời xa nhịp sống thường nhật

8. travel light = đi du lịch không mang nhiều đồ

9. go off the beaten track = đến những điểm ít người đến

10. do some volunteer work = tham gia làm tình nguyện

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Exercise 3 (SGK Friends Plus - Trang 51)

Hướng dẫn giải

Chiến lược nghe

Nghe cẩn thận để đoán xem người nói là ai và họ có thể đang ở đâu. Làm như vậy giúp bạn xác định bối cảnh cuộc trò chuyện và hiểu mục đích người nói muốn nói gì.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Exercise 4 (SGK Friends Plus - Trang 51)

Hướng dẫn giải

Nghe lại. Với mỗi đoạn hội thoại, trả lời các câu hỏi dưới đây. Những manh mối nào đã giúp bạn trả lời câu hỏi?

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Exercise 5 (SGK Friends Plus - Trang 51)

Hướng dẫn giải

Nghe một cuộc trò chuyện khác. Điền (T) nếu câu phát biểu là đúng, (F) nếu sai, và (NG) nếu không có thông tin được nhắc đến

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Exercise 6 (SGK Friends Plus - Trang 51)

Hướng dẫn giải

Đáp án:

- two – too                            - theirs – there’s                    - know – no

- cues – queues                      - hear – here                          - one – won

- sow – so                             - sea – see                             - hour – our

PRONUNCIATION Homophones (Từ đồng âm)

A homophone is a word (or a combination of words) that is pronounced like another word but has a different meaning, or a different spelling and meaning.

(Từ đồng âm là một từ (hoặc một kết hợp từ) có cùng phát âm với một từ khác nhưng khác nghĩa, hoặc khác cách viết và khác nghĩa.)

knew / new          piece / peace        who’s / whose          bark (on a tree) / bark (of a dog)

whether / weather        you’re / your        meat / meet                                   ate / eight             cell / sell

fair (It’s not fair!) / fair (a book fair)

 
(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)