Unit 2G. Speaking

Exercise 1 (SGK Friends Plus - Trang 32)

Hướng dẫn giải

I am good at sharing a living space because I am confident in my effecctive communication skills. Moreover, I can take responsibility for household chores and respect my roommate.

(Tôi giỏi chia sẻ không gian sống vì tôi tự tin vào khả năng giao tiếp hiệu quả của mình. Hơn nữa, tôi có thể đảm nhận công việc nhà và tôn trọng bạn cùng phòng.)

Common problems that can arise when sharing a living space include disagreements over cleanliness and tidiness, differences in lifestyle habits (sleep schedules, noise levels), conflicts over shared resources (kitchen utensils, bathroom time), and issues related to personal boundaries and privacy.

(Các vấn đề phổ biến có thể nảy sinh khi chia sẻ không gian sống bao gồm bất đồng về sự sạch sẽ và ngăn nắp, sự khác biệt trong thói quen sinh hoạt (lịch trình ngủ, mức độ tiếng ồn), xung đột về tài nguyên dùng chung (dụng cụ nhà bếp, thời gian tắm) và các vấn đề liên quan đến ranh giới cá nhân và quyền riêng tư.)

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Exercise 2 (SGK Friends Plus - Trang 32)

Hướng dẫn giải

1 The flat’s great, isn’t it?

2 You don’t really like cleaning, do you?

3 You leave a lot of clothes on the floor, don’t you?

4 The cooker can get quite dirty, can’t it?

5 I’m probably more organised than you, aren’t I?

Hướng dẫn dịch:

1 Căn hộ trông thật tuyệt phải không?

2 Bạn không thích dọn dẹp lắm phải không?

3 Bạn để rất nhiều quần áo trên sàn phải không?

4 Bếp có lúc hơi bẩn phải không?

5 Tôi có lẽ ngăn nắp hơn bạn mà phải không?

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Exercise 3 (SGK Friends Plus - Trang 32)

Hướng dẫn giải

1 Which specific problems are mentioned?

(Những vấn đề cụ thể nào được đề cập?)

Trả lời:

()

2 Do the speakers react appropriately to each other?

(Các người nói có phản ứng phù hợp với nhau không?)

Trả lời:

()

3 What is the outcome of the conversation?

(Kết quả của cuộc trò chuyện là gì?)

Trả lời:

()

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Exercise 3 (SGK Friends Plus - Trang 32)

Exercise 4 (SGK Friends Plus - Trang 32)

Hướng dẫn giải

1 word              2 just

3 mind              4 perhaps

5 feel              6 bring

7 should              8 on

Hướng dẫn dịch:

1 Tôi có thể nói vài lời với bạn về...?

2 À, chỉ là...

3 Bạn nghĩ gì về...?

4 Tôi nghĩ có lẽ chúng ta có thể...

5 Bạn phải thấy rằng...

6 Tôi không muốn nhắc đến chuyện này, nhưng...

7 Đáng lẽ bạn nên nói gì đó sớm hơn.

8 Chúng ta có thể đồng ý về...

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Exercise 5 (SGK Friends Plus - Trang 32)

Hướng dẫn giải

- I thought perhaps we should take turns cleaning the bath and toilet.

- Could we possibly agree on a day to take out the rubbish?

- Well, it’s just that we should ask the other before borrowing anything.

- I didn’t want to bring it up, but we should agree on what music volume is acceptable.

Dịch:

- Tôi nghĩ có lẽ chúng ta nên thay phiên dọn dẹp nhà vệ sinh.

- Chúng ta có thể chốt một ngày để đem rác đi đổ không?

- À, chỉ là ta nên hỏi ý kiến ​​người kia trước khi mượn đồ.

- Tôi không muốn nói về chuyện này lắm nhưng chúng ta nên thống nhất về mức âm lượng khi bật nhạc.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Exercise 6 (SGK Friends Plus - Trang 32)

Hướng dẫn giải

(Nghe một học sinh khác làm bài tập 1 và trả lời các câu hỏi ở bài tập 3. Trong đoạn hội thoại nào có ít sự đồng tình hơn, câu thứ nhất hay câu thứ hai?)

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Exercise 7 (SGK Friends Plus - Trang 32)

Hướng dẫn giải

A: Hey, can I have a word with you? I’ve noticed that recently you have many visitors, and it’s getting quite noisy. It’s just that... it’s a bit distracting for me while I’m trying to study.

B: Oh, I didn’t realize it’s been bothering you. I’m very sorry about that. Would you be open to finding a solution to this?

A: Yeah, sure. That’s what I meant to talk with you. Could we possibly agree on some quiet hours during the day when we won’t have visitors coming over? And perhaps limit the number of visitors to avoid it becoming too disruptive. How does that sound to you?

B: That sounds reasonable. I can follow the quiet hours and invite fewer friends. In return, maybe we could also agree on specific days or times when I can have guests over, so we can both plan our schedules accordingly. Does that work for you?

A: Absolutely. Also, if there’s ever a special occasion that you need to have more guests, we could discuss it in advance and find a compromise. Communication is key, right?

B: Definitely. Thanks for being so understanding.

Dịch:

A: Này, tớ có thể nói chuyện với cậu được không? Tớ thấy gần đây cậu có nhiều khách đến thăm. Chỉ là... những lúc đấy tớ đang cố gắng học bài mà tiếng ồn làm tớ hơi mất tập trung.

B: Thế ạ, tớ không biết là lại làm phiền cậu đến vậy. Xin lỗi cậu nhé! Cậu có muốn bàn về giải pháp cho vấn đề này không?

A: Chắc chắn rồi. Tớ cũng đang định bàn với cậu chuyện này đấy. Ta có thể quy định một số giờ yên tĩnh trong ngày không mời khách qua không? Và có lẽ nên hạn chế số lượng khách mỗi lần để không bị ồn quá? Cậu thấy thế nào?

B: Cậu nói hợp lý. Tớ có thể để ý giờ nào cần yên tĩnh và mời ít bạn bè hơn. Ở chiều ngược lại, có lẽ chúng ta cũng đặt ra những ngày hoặc thời gian cụ thể mà ta có thể rủ bạn đến chơi, để cả hai có thể lên kế hoạch cho phù hợp. Nghe có được không?

Đ: Chắc chắn rồi. Ngoài ra, nếu có dịp đặc biệt nào đó mà bạn muốn mời nhiều bạn đến, ta có thể bàn bạc trước xem sao. Giao tiếp là chìa khóa, phải không?

B: Đúng rồi. Cảm ơn vì đã hiểu cho tớ.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)