Thực hành tiếng Việt trang 80

Câu 1 (SGK Cánh Diều)

Hướng dẫn giải

a. Năng lực → Năng nổ

b. Nhân văn → Nhân vật

c. Hàng ngàn năm văn hiến → Ngàn năm văn hiến

d. Chúng ta thấy các người phụ nữ → Chúng ta thấy được hình ảnh người phụ nữ.

(Trả lời bởi Quoc Tran Anh Le)
Thảo luận (1)

Câu 2 (SGK Cánh Diều)

Hướng dẫn giải

a. Có từ tác phẩm rồi thì không dùng tuyệt tác.

b. “Con đường hoạn lộ” - Lộ cũng có nghĩa là con đường.

c. Bỏ từ thay mặt bởi từ đại diện đã bao gồm nghĩa.

d. Bỏ từ cuối cùng bởi tối hậu thư đã bao gồm nghĩa.

(Trả lời bởi Quoc Tran Anh Le)
Thảo luận (1)

Câu 3 (SGK Cánh Diều)

Hướng dẫn giải

Kết hợp nào sau đây bị xem là sai hoặc dư thừa?

- còn nhiều tồn tại / còn nhiều vấn đề tồn tại

- cảnh đẹp / thắng cảnh / thắng cảnh đẹp

- đề cập đến vấn đề / đề cập vấn đề

- Công bố / công bố công khai

(Trả lời bởi 𝓗â𝓷𝓷𝓷)
Thảo luận (1)

Câu 4 (SGK Cánh Diều)

Hướng dẫn giải

- 5 từ Hán Việt chỉ người: chú tiểu, phú ông, thiếp, nhà sư, tri âm.

- 5 từ thuần Việt đồng nghĩa:

+ Chú tiểu: chú Điệu, ông Đạo nhỏ

+ Phú ông: người đàn ông giàu có

+ Thiếp: vợ

+ Nhà sư: thầy chùa

+ Tri âm: bạn thân

     Việc sử dụng từ Hán Việt trong các trường hợp trên trong văn bản Thị Mầu lên chùa đã tạo cho người đọc, người nghe có cảm giác trang trọng, nghiêm trang, tao nhã, cổ kính phù hợp với xã hội xưa. Những từ Hán Việt này lại rất đỗi quen thuộc với chúng ta nên là tạo cảm giác quen thuộc, gần gũi khiến người đọc cảm nhận rõ hơn từng chi tiết trong văn bản. Thể loại dân gian này khi sử dụng với từ Hán Việt đã phát huy tối đa những ưu điểm về từ ngữ, nghĩa khi bị rút gọn bởi các âm thuần Việt qua đó cho ta thấy được sắc thái biểu cảm, tinh tế mà không kém phần uyển chuyển khi dùng. Từ Hán Việt dùng trong những trường hợp trên đã phản ánh sâu sắc những bài học, lớp nghĩa mà tác giả muốn truyền tải.

(Trả lời bởi Quoc Tran Anh Le)
Thảo luận (1)