OPTIONS - Extra listening and speaking

Bài 1 (SGK Friends Plus)

Hướng dẫn giải

1. She’s at home. (Cô ấy ở nhà.)

2. She’s at the beach. (Cô ấy ở bãi biển.)

3. She’s on the bus. (Cô ấy trên xe buýt.)

4. She’s in the playground. (Cô ấy đang ở trong sân chơi.)

5. She’s at school. (Cô ấy ở trường.)

6. She’s in bed. (Cô ấy đang ở trên giường.)

7. She’s at the shop. (Cô ấy đang ở cửa hàng.)

8. She’s in the car. (Cô ấy đang ở trong ô tô.)

9. She’s on the sofa. (Cô ấy đang ở trên ghế sofa.)

10. She’s in the park. (Cô ấy đang ở trong công viên.)

- Pictures 1,2,5,7 use the same preposition “at”.

(Hình 1,2,5,7 sử dụng cùng một giới từ “at”.)

- Pictures 4,6,8,10 use the same preposition “in”.

(Hình 4,6,8,10 sử dụng cùng một giới từ “in”.)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Bài 2 (SGK Friends Plus)

Hướng dẫn giải

Lionel Messi

1. He is a talented football player.

(Anh ấy là một cầu thủ bóng đá tài năng.)

2. He is not very tall. 

(Anh ấy không cao lắm.)

3. He is known for his finishing, positioning, quick reactions, and ability to make attacking runs to beat the defensive line.

(Anh ấy nổi tiếng với khả năng dứt điểm, chọn vị trí, phản ứng nhanh và khả năng thực hiện những pha tấn công đánh bại hàng phòng ngự.)

4. He has a happy family with a wife and three children. 

(Anh ấy có một gia đình hạnh phúc với một người vợ và ba đứa con.)

5. He comes from Argentina.

(Anh ấy đến từ Argentina.)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Bài 3 (SGK Friends Plus)

Hướng dẫn giải

1. listen to music (nghe nhạc)

2. go online (lên mạng)

3. bake cakes (nướng bánh)

4. meet friends (gặp bạn bè)

5. paint a picture (vẽ tranh)

6. write stories (viết truyện)

7. do sport (tập thể thao)

8. go dancing (đi khiêu vũ)

9. watch TV (xem tivi)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Bài 4 (SGK Friends Plus)

Hướng dẫn giải

1. I listen to music every day. (Tôi nghe nhạc mỗi ngày.)

2. My mom sometimes goes online. (Mẹ tôi thỉnh thoảng lên mạng.)

3. My friends never bake cakes. (Bạn bè của tôi không bao giờ nướng bánh.)

4. My sister meets friends twice a week. (Chị tôi gặp bạn bè hai lần một tuần.)

5. Peter almost never paints a picture. (Peter hầu như không bao giờ vẽ tranh.)

6. Hannah often writes stories. (Hannah thường viết truyện.)

7. My dad always does sport on Sunday. (Bố tôi luôn chơi thể thao vào Chủ nhật.)

8. I sometimes watch TV. (Tôi thỉnh thoảng xem TV.)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Bài 5 (SGK Friends Plus)

Hướng dẫn giải

1. What time do you get up on Saturdays? - I usually get up at 6:30 on Saturdays.

(Bạn thức dậy lúc mấy giờ vào các ngày Thứ Bảy? - Tôi thường dậy lúc 6:30 vào các ngày thứ Bảy.)

2. How often do you go to the cinema? - I go to the cinema once a month.

(Bạn thường đến rạp chiếu phim như thế nào? - Tôi đến rạp chiếu phim mỗi tháng một lần.)

3. Where does your uncle live? - He lives in Ho Chi Minh city.

(Chú của bạn sống ở đâu? - Chú ấy sống ở thành phố Hồ Chí Minh.)

4. When do you do your homework? - I often do my homework in the evening.

(Khi nào bạn làm bài tập về nhà? - Tôi thường làm bài tập về nhà vào buổi tối.)

5. Who do you talk to on the phone themost often? - I talk to my best friend on the phone themost often.

(Bạn thường nói chuyện điện thoại với ai nhất? - Tôi thường xuyên nói chuyện điện thoại với bạn thân của tôi.)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)