Ôn tập Chủ đề 5. Công nghệ chăn nuôi

Hình thành kiến thức (SGK Cánh diều - Trang 122)

Hướng dẫn giải

* Một số kiểu chuồng nuôi gia súc, gia cầm

- Phân loại chuồng nuôi:

+ Theo đối tượng vật nuôi và giai đoạn sinh trưởng

+ Theo phương thức kiểm soát tiểu khí hậu chuồng nuôi

- Yêu cầu kĩ thuật đối với chuồng nuôi

+ Chuồng nuôi lợn thịt công nghiệp

+ Chuồng nuôi lợn nái đẻ và nuôi con

+ Chuồng gà nuôi nền

+ Chuồng gà đẻ nuôi lồng

+ Chuồng nuôi bò

- Yêu cầu xây dựng chuồng nuôi

* Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi

- Quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc lợn thịt và lợn nái

+ Kĩ thuật nuôi dưỡng

+ Kĩ thuật chăm sóc

- Quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc gà thịt

+ Quy trình nuôi gà thịt công nghiệp

+ Quy trình nuôi gà thịt lông màu bán chăn thả

- Quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc bò thịt:

+ Nuôi dưỡng, chăm sóc bê theo mẹ

+ Nuôi dưỡng, chăm sóc bò giai đoạn sinh trưởng

+ Nuôi dưỡng, chăm sóc bò giai đoạn vỗ béo

- Một số biện pháp vệ sinh chuồng nuôi và bảo vệ môi trường

+ Vệ sinh chuồng nuôi

+ Bảo vệ môi trường

* Một số mô hình chăn nuôi công nghệ cao

- Mô hình chăn nuôi lợn công nghệ cao:

+ Chuồng nuôi hiện đại

+ Hệ thống cung cấp thức ăn tự động

- Mô hình chăn nuôi bò sữa công nghệ cao:

+ Chuồng nuôi hiện đại

+ Hệ thống vắt sữa tự động

- Mô hình chăn nuôi gà đẻ công nghệ cao

+ Chuồng nuôi hiện đại

+ Hệ thống thu trứng tự động

- Quy trình chăn nuôi theo tiêu chuẩn VietGap

+ Bước 1: Chuẩn bị chuồng trại, thiết bị chăn nuôi

+ Bước 2: Chuẩn bị con giống

+ Bước 3: Nuôi dưỡng và chăm sóc

+ Bước 4: Quản lí dịch bệnh

+ Bước 5: Quản lí chất thải và bảo vệ môi trường

+ Bước 6: Lưu trữ hồ sơ – kiểm tra nội bộ

* Ứng dụng công nghệ cao trong bảo quản, chế biến sản phẩm chăn nuôi

- Chế biến sản phẩm chăn nuôi

+ Công nghệ lên men lactic

+ Công nghệ chế biến xúc xích công nghiệp

- Bảo quản sản phẩm chăn nuôi

+ Công nghệ bảo quản áp suất cao nhiệt lạnh

+ Bảo quản lạnh

+ Công nghệ khử nước

(Trả lời bởi Quoc Tran Anh Le)
Thảo luận (1)

Luyện tập và vận dụng 1 (SGK Cánh diều - Trang 123)

Hướng dẫn giải

Tham khảo:
Chuồng nuôi lợn thịt công nghiệp:Chăn nuôi lợn thịt công nghiệp quy mô lớn thường sử dụng kiểu chuồng kín chia ô. Chuồng nuôi khép kín hoàn toàn, có hệ thống các cửa sổ kính để lấy ánh sáng. Cửa ra vào và các cửa sổ đều được thiết kế dạng khép kín phủ hợp với hệ thống điều hoà không khí trong chuồng. Một đầu chuống được lắp đặt hệ thống tấm làm mát, đầu kia là hệ thống quạt thông gió công nghiệp...
Chuồng nuôi lợn nái đẻ và nuôi con: Khu vực nuôi nái đẻ và lợn con theo mẹ thường chia thành ô cho lợn mẹ và ô cho lợn con để tránh lợn mẹ đè con khi nằm. Vì vậy, chuồng nuôi lợn nái đẻ thường được chia ô hoặc sử dụng cũi nái đẻ. Chuồng nái sử dụng cũi để có kích thước trung bình dải 2 m x rộng 0,6 - 0,7 m x cao 1 – 1,2 m. Chuồng chia ô gồm 1 ô cho nái đẻ và 1 ô cho lợn con, giữa hai ô có vách ngăn di động để thuận tiện cho lợn con bú mẹ. Diện tích ô cho lợn mẹ rộng 1,6–2 m, dài 2,2 – 24m, có máng ăn, mảng uống riêng. Ô cho lợn con năm có diện tích tối thiểu 1 mẻ, cũng có máng ăn uống riêng và có đèn sưởi...
Chuồng gà nuôi nền: Gà được nuôi tập trung trên nền. Nền chuồng có thể là bê tông, xi măng, nền gạch hoặc nền đất nện. Chuồng nuôi nền thường sử dụng đệm lót với trấu dày 5 – 10 cm hoặc sử dụng tấm nhựa có rãnh giúp thoát phân để giữ chuồng nuôi sạch sẽ. Mật độ nuôi trung bình 5 – 7 con/m2. Đối với hệ thống chuồng kín có hệ thống chiếu sáng, thông khí và làm mát tự động. Đối với chuồng hở thông thoáng khí tự nhiên, có rèm, hoặc bạt che linh hoạt.
Chuồng gà đẻ nuôi lồng: Chuồng gà đẻ nuôi lồng được thiết kế giống như chuồng gà nuôi nền chỉ khác hệ thống lồng nuôi. Lồng nuôi được thiết kế bằng thép không gỉ. Mỗi lồng đơn có chiều dài 40 cm, rộng 40 cm, cao phía sau 40 cm và phía trước 45 – 47 cm để tạo đáy nghiêng 10° để trứng lăn ra máng trứng. Máng trứng rộng 10 - 15 cm đặt phía trước lồng. Lồng kép thường có chiều dài 120 cm, mỗi lồng gồm 3 ngăn, mỗi ngăn nuôi 4 con gà. Máng ăn, máng uống là loại máng dài bằng tôn hoặc nhựa đặt phía trước lồng.
Chuồng nuôi bò: Chuồng nuôi bò được thiết kế theo kiểu chuồng kín hai dãy hoặc chuồng hở có một hoặc hai dãy. Chuồng nuôi bò cần được bố trí phù hợp để tránh mưa tạt, gió lùa, đảm bảo thoáng mát và thoát nước tốt. Nền chuồng phải cao hơn mặt đất 40 - 50 cm. Trong chuồng nên chia ô cá thể để tránh bỏ tranh giành thức ăn hay húc nhau. Rãnh thoát nước tiểu, phân được bố trí chạy dọc phía sau chuồng. Nền chuồng có thể lát gạch hoặc bê tông, tránh láng xi măng trơn trượt. Trên nền chuồng rãi cát hoặc rơm, rạ băm nhỏ cho bỏ nghỉ ngơi thoải mái.

(Trả lời bởi Người Già)
Thảo luận (1)

Luyện tập và vận dụng 2 (SGK Cánh diều - Trang 123)

Hướng dẫn giải
Thảo luận (1)

Luyện tập và vận dụng 3 (SGK Cánh diều - Trang 123)

Hướng dẫn giải

B. Chuẩn bị chuồng trại, con giống → Úm gà con → Nuôi thịt

(Trả lời bởi Người Già)
Thảo luận (2)

Luyện tập và vận dụng 4 (SGK Cánh diều - Trang 123)

Hướng dẫn giải

Tham khảo:
Giai đoạn 1: Nuôi dưỡng, chăm sóc bê theo mẹ
- Giai đoạn này bê bú sữa mẹ, cần phải giữ ấm, tránh gió lùa. Từ tháng thứ 2 có thể tập ăn cho bé với thức ăn tập ăn và cỏ xanh. Cai sữa cho bê khi bê có thể thu nhận 2 kg thức ăn tinh tính theo vật chất khô/ngày, thường vào lúc bê 6 tháng tuổi. Tuy nhiên, nếu sử dụng sữa thay thế có thể giúp cai sữa sớm bê ở khoảng 3 – 4 tháng tuổi
- Cho bê vận động tự do dưới ánh nắng trong thời tiết nắng ấm để có dù vitamin D giúp chắc xương. Cai sữa ở 6 tháng tuổi. Nhu cầu protein trong khẩu phần ở giai đoạn này cao, trung bình 14%.
Giai đoạn 2: Nuôi dưỡng, chăm sóc bò giai đoạn sinh trưởng
- Giai đoạn này bò tập trung phát triển khung xương và đạt khối lượng, kích thước của bò trưởng thành. Khẩu phần ăn chủ yếu là thức ăn thô, xanh có bổ sung thức ăn tính và khoáng. Hàm lượng Ca và P trong khâu phần ăn lần lượt là 0,3 - 0,6% và 0,4%
Giai đoạn 3: Nuôi dưỡng, chăm sóc bò giai đoạn vỗ béo
- Sử dụng khẩu phần ăn 60 - 70% thức ăn tinh và 30 – 40 % thức ăn thô, xanh vì giai đoạn này bỏ tăng trưởng nhanh. Khối lượng cơ thể bỏ có thể tăng từ 1,3 đến 1,6 kg/con/ngày với các giống bò năng suất cao. Cuối giai đoạn này bỏ bắt đầu tích lũy mỡ, vì vậy không nên kéo dài thời gian nuôi. Giai đoạn vỗ béo, protem khẩu phần giảm xuống trung bình 9%
- Chuồng trại, máng ăn, máng uống cần được vệ sinh định kì
- Tẩy giun, sán cho bò trước khi vỗ béo
- Tiêm vaccine phòng các bệnh lở mồm long móng, tự huyết trung, bại liệt, 2 lần năm.

(Trả lời bởi Người Già)
Thảo luận (1)

Luyện tập và vận dụng 5 (SGK Cánh diều - Trang 123)

Hướng dẫn giải

Tham khảo:
- Vệ sinh chuồng nuôi:
Biện pháp cơ giới
Phương pháp vật lí
Phương pháp hóa học
-  Biện pháp bảo vệ môi trường:
Kiểm soát bên trong và bên ngoài trang trại
Quản lí nước thải
Quản lí phân, chất thải rắn

(Trả lời bởi Người Già)
Thảo luận (1)

Luyện tập và vận dụng 6 (SGK Cánh diều - Trang 123)

Hướng dẫn giải

Tham khảo:
Hệ thống cung cấp thức ăn tự động
Hệ thống vắt sữa tự động
Hệ thống thu trứng tự động

(Trả lời bởi Người Già)
Thảo luận (2)

Luyện tập và vận dụng 7 (SGK Cánh diều - Trang 123)

Hướng dẫn giải

Vì việc thực hiện quy trình chăn nuôi theo tiêu chuẩn VietGap đem lại nhiều lợi ích cho người chăn nuôi và người tiêu dùng

(Trả lời bởi Người Già)
Thảo luận (1)

Luyện tập và vận dụng 8 (SGK Cánh diều - Trang 123)

Hướng dẫn giải

Tham khảo:
Công nghệ lên men lactic: ứng dụng quá trình lên men của vi khuẩn lactic trong chế biến các sản phẩm sữa và thịt như sữa chua, phô mai, thịt chua, nem chua.
Công nghệ chế biến xúc xích công nghiệp: xúc xích được chế biến từ thịt bò, thịt lợn hoặc thịt gà kết hợp với gia vị và hương liệu bằng phương pháp nhồi thịt vào vỏ collagen hoặc cenllulose

(Trả lời bởi Người Già)
Thảo luận (1)

Luyện tập và vận dụng 9 (SGK Cánh diều - Trang 123)

Hướng dẫn giải
Thảo luận (1)