LOOKING BACK

Exercise 1 (SGK Global Success - Trang 132)

Hướng dẫn giải

1. island (n) đảo

Both England and New Zealand are island countries.

(Cả Anh và New Zealand đều là các quốc đảo.)

2. ancient castle (n) lâu đài cổ kính

A great attraction of Scotland is the ancient castle.

(Một điểm thu hút lớn của Scotland là lâu đài cổ kính.)

3. boat ride (n) đi du thuyền

People can go sightseeing by taking a boat ride.

(Mọi người có thể tham quan bằng cách đi thuyền.)

4. tattoos(n) hình xăm

Most Maori men have tattoos on their arms.

(Hầu hết đàn ông Maori đều có hình xăm trên cánh tay.)

5. coastlines (n) đường bờ biển

California is famous for its long sunny coastlines.

(California nổi tiếng với những đường bờ biển dài đầy nắng.)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Exercise 2 (SGK Global Success - Trang 132)

Hướng dẫn giải

1. Bạn gọi những người đến từ Canada là gì?

- ______.

A. Canadians (n) những người Canada (số nhiều)

B. Canadian (n) người Canada (số ít)

C sai ngữ pháp

Chọn A 

2. Scotland, với _____ cảnh quan, thu hút hàng triệu du khách mỗi năm.

A. ấm áp

B. tuyệt vời

C. địa phương

=> amazing landscape: cảnh quan tươi đẹp

Chọn B

3. - _____ của London là gì?

- Hộp điện thoại màu đỏ.

A. thủ đô

B. biểu tượng

C. cảnh quan

Chọn B

4. Thác Niagara là một ______ tuyệt vời ở biên giới của Hoa Kỳ và Canada.

A. khu rừng

B. sông

C. điểm thu hút du lịch

Chọn C

5. Thổ dân là ______ người của Úc

A. người bản địa

B. thuộc lịch sử

C. nước ngoài

Native people: người bản địa

Chọn A

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Exercise 3 (SGK Global Success - Trang 132)

Hướng dẫn giải

1. Auckland is the biggest city on the North Island of New Zealand.

(Auckland là thành phố lớn nhất trên Đảo Bắc của New Zealand.)

Giải thích: dùng “the” trước cấu trúc so sánh và trước tên một số địa danh

2. A castle is a strong building with thick and high walls.

(Lâu đài là một công trình kiên cố với những bức tường dày và cao.)

Giải thích: dùng “a” trước danh từ số ít bắt đầu bằng phụ âm và được nhắc đến lần đầu

3. Surrounding the UK is the Atlantic Ocean.

(Bao quanh Vương quốc Anh là Đại Tây Dương.)

Giải thích: dùng “the” trước tên một số đất nước chứa chữ “Kingdom”; trước tên sông, hồ, đại dương

4. Hawaii is a state of the USA.

(Hawaii là một tiểu bang của Hoa Kỳ.)

Giải thích: 

- dùng “a” trước danh từ số ít bắt đầu bằng phụ âm và được nhắc đến lần đầu

- dùng “the” trước tên một số đất nước gồm nhiều tiểu bang tạo thành

5. An attraction is an interesting place for visitors.

(Một điểm tham quan là một nơi thú vị cho du khách.)

Giải thích: dùng “an” trước danh từ số ít bắt đầu bằng nguyên âm và được nhắc đến lần đầu.

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Exercise 4 (SGK Global Success - Trang 132)

Hướng dẫn giải

1. Ottawa is a capital of Canada.

Sửa: a-> the

Giải thích: dùng “the” trước danh từ mang tính duy nhất

Ottawa is the capital of Canada

(Ottawa là thủ đô của Canada.)

2. He's the Englishman. He lives in Oxford.

Sửa: the -> an

Giải thích: dùng “an” trước danh từ chỉ quốc tịch số ít bắt đầu bằng nguyên âm

He's an Englishman. He lives in Oxford.

(Anh ấy là người Anh. Anh ấy sống ở Oxford.)

3. When people travel, they use an map to find their way round. 

Sửa: an -> a

Giải thích: dùng “a” trước danh từ số ít bắt đầu bằng phụ âm.

When people travel, they use a map to find their way round. 

(Khi mọi người đi du lịch, họ sử dụng bản đồ để tìm đường đi.)

4. Can you see a Big Ben from where you are standing?

Sửa: a -> the

Giải thích: dùng “the” trước tên một địa danh cụ thể, nổi tiếng

Can you see the Big Ben from where you are standing?

(Bạn có thể nhìn thấy một chiếc Big Ben từ nơi bạn đang đứng không?)

5. Canadians love ice hockey, the winter sport.

Sửa: the -> a

Giải thích: dùng “a” trước danh từ số ít bắt đầu bằng phụ âm.

Canadians love ice hockey, a winter sport.

(Người Canada yêu thích môn khúc côn cầu trên băng, môn thể thao mùa đông.)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)