Looking back

Activity 1 (SGK Global Success - Trang 26)

Hướng dẫn giải

1. suburbs

2. metro

3. concrete jungle

4. lively

5. bustling

 

1. It takes Jane 30 minutes to travel from her house in the suburbs to her office in the city centre.

(Jane mất 30 phút để đi từ nhà ở ngoại ô đến văn phòng ở trung tâm thành phố.)

- suburbs (n): ngoại ô

- downtown (n): trung tâm

2. Minh prefers the metro. He finds it more comfortable to go underground than above the ground.

(Minh thích tàu điện ngầm hơn. Anh ấy cảm thấy thoải mái hơn khi đi dưới lòng đất hơn là trên mặt đất.)

- metro (n): tàu điện ngầm

- sky train (n): tàu trên cao

3. The city centre is now packed with high buildings. It looks like an ugly concrete jungle.

(Trung tâm thành phố bây giờ có rất nhiều tòa nhà cao tầng. Nó trông giống như một khu rừng bê tông xấu xí.)

- public amenity (n): tiện ích công cộng

- concrete jungle (n): rừng bê tông

4. He loves the nightlife of his city. He thinks that it is lively.

(Anh ấy yêu cuộc sống về đêm của thành phố mình. Anh ấy nghĩ rằng nó rất sống động.)

- lively (adj): sống động

- noisy (adj): ồn ào

5. Ho Chi Minh City is a bustling city. It is always full of activities.

(Thành phố Hồ Chí Minh là một thành phố nhộn nhịp. Nó luôn luôn có đầy đủ các hoạt động.)

- slow (adj): chậm rãi

- bustling (adj): nhộn nhịp

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Activity 2 (SGK Global Success - Trang 26)

Hướng dẫn giải

1. peaceful

2. safe

3. congestion

4. itchy

5. liveable

 

Mia lives in a small town. In the past, there were not many people living in the town, so it was rather quiet and (1) peaceful. Nowadays, it is totally different. The more crowded the town is, the less (2) safe it becomes. Crime rates are increasing quickly. Moreover, many car drivers don't obey traffic rules, so they indirectly cause traffic (3) congestion. Construction sites are everywhere in the town. The dust and dirt from these sites have caused many problems for people's health, for example (4) itchy eyes, runny noses, and acne. All these things make Mia feel that her town is not as (5) liveable as before.

Tạm dịch:

Mia sống ở một thị trấn nhỏ. Trước đây, thị trấn không có nhiều người sống nên khá yên tĩnh và yên bình. Ngày nay, nó hoàn toàn khác. Thị trấn càng đông đúc thì càng trở nên kém an toàn. Tỷ lệ tội phạm đang gia tăng nhanh chóng. Hơn nữa, nhiều người điều khiển ô tô không chấp hành luật giao thông nên gián tiếp gây ra ùn tắc giao thông. Các công trường xây dựng có mặt khắp nơi trong thị trấn. Bụi bẩn từ những nơi này đã gây ra nhiều vấn đề cho sức khỏe con người, ví dụ như ngứa mắt, sổ mũi và nổi mụn. Tất cả những điều này làm cho Mia cảm thấy rằng thị trấn của cô không còn đáng sống như trước nữa.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Activity 3 (SGK Global Success - Trang 26)

Hướng dẫn giải

1. away

2. out 

3. down on        

4. out

5. down with        

 

 1. throw away: vứt bỏ

People are throwing away tons of food each year. This is such a waste!

(Mọi người đang vứt đi hàng tấn thực phẩm mỗi năm. Đây quả là một sự lãng phí!)

2. hang out with sb: đi ra ngoài chơi với ai

Shopping malls are a popular place for teens to hang out with one another these days.

(Ngày nay, các trung tâm mua sắm là nơi phổ biến để thanh thiếu niên đi chơi với nhau.)

3. cut down on: giảm bớt

The city council wants to cut down on construction noise by 20% in the next five years.

(Hội đồng thành phố muốn giảm 20% tiếng ồn khi xây dựng trong 5 năm tới.)

4. carry out: tiến hành, thực hiện

The researchers carried out a study about people's attitudes towards their cities.

(Các nhà nghiên cứu đã tiến hành một nghiên cứu về thái độ của người dân đối với thành phố của họ.)

5. come down with: mắc bệnh        

Many people come down with the flu in winter.

(Nhiều người bị cúm vào mùa đông.)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Activity 4 (SGK Global Success - Trang 26)

Hướng dẫn giải

1.

Cấu trúc câu so sánh kép: The + tính từ so sánh hơn + S1 + V1, the + tính từ so sánh hơn + S2 + V2.

Sửa: more difficult => the more difficult

The dirtier the air gets, the more difficult it is for people to breathe.

(Không khí càng bẩn thì con người càng khó thở.)

2.

get around: đi xung quanh

Sửa: up => around

 My brother likes to get around the city by bike, but I prefer using public transport.

(Anh trai tôi thích đi xe đạp quanh thành phố nhưng tôi thích sử dụng phương tiện giao thông công cộng hơn.)

3.

Cấu trúc câu so sánh kép: The + tính từ so sánh hơn + S1 + V1, the + tính từ so sánh hơn + S2 + V2.

Sửa: nearer => the nearer

The nearer the school is, the more convenient it is for the students.

(Trường càng gần thì càng thuận tiện cho học sinh.)

4.

come down with + tên bệnh: mắc bệnh gì

Sửa: up => down

She came down with a cold after walking in the heavy rain.

(Cô ấy bị cảm lạnh sau khi đi bộ dưới trời mưa lớn.)

5.

Cấu trúc câu so sánh kép: The + tính từ so sánh hơn + S1 + V1, the + tính từ so sánh hơn + S2 + V2.

Tính từ “slow” là tính từ ngắn, dạng so sánh hơn là “slower”.

Sửa: more slow => slower

The slower the Internet is, the angrier the users get.

(Internet càng chậm thì người dùng càng tức giận.)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)