Looking back

Activity 1 (SGK Global Success - Trang 112)

Hướng dẫn giải

Types of habitats

(Các loại môi trường sống)

Things in a habitat

(Những thứ trong môi trường sống)

poles (vùng cực)

forests (rừng)

oceans (đại dương)

grasslands (đồng cỏ)

deserts (sa mạc)

marshes (đầm lầy);

flora and fauna (hệ động thực vật);

coral reefs (rặng san hô);

grasses (cỏ);

rivers (sông);

lakes (hồ);

icebergs (tảng băng trôi);

seaweed (rong biển);

plankton (sinh vật phù du);

sand dunes (đụn cát);

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Activity 2 (SGK Global Success - Trang 112)

Hướng dẫn giải

1. climate change

2. food chain

3. ecological balance

4. nature reserves

5. habitat loss

 

Earth's habitats are various and many are threatened. Each habitat includes living things, non-living things, and the surrounding environment. The relations of all living things and their environment in a habitat make up the habitat's ecology. (1) Climate change or changes in population of plants and animals can cause changes to the natural (2) food chain and the ecology. That means to maintain an (3) ecological balance, we shouldn't cause changes to the climate and the plants and animals of any habitat. In many countries, people have built (4) nature reserves to keep endangered plants and animals safe. People should also avoid activities that may cause pollution and (5) habitat loss.

Tạm dịch:

Môi trường sống trên trái đất rất đa dạng và nhiều nơi đang bị đe dọa. Mỗi môi trường sống bao gồm các sinh vật sống, vật không sống và môi trường xung quanh. Mối quan hệ của mọi sinh vật sống và môi trường của chúng trong một sinh cảnh tạo nên hệ sinh thái của sinh cảnh đó. Biến đổi khí hậu hoặc những thay đổi về quần thể thực vật và động vật có thể gây ra những thay đổi đối với chuỗi thức ăn tự nhiên và hệ sinh thái. Điều đó có nghĩa là để duy trì sự cân bằng sinh thái, chúng ta không nên gây ra những thay đổi về khí hậu và động thực vật ở bất kỳ môi trường sống nào. Ở nhiều nước, người ta đã xây dựng khu bảo tồn thiên nhiên để giữ an toàn cho các loài thực vật và động vật có nguy cơ tuyệt chủng. Mọi người cũng nên tránh các hoạt động có thể gây ô nhiễm và mất môi trường sống.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Activity 3 (SGK Global Success - Trang 112)

Hướng dẫn giải

1 - E

2 - B

3 - A

4 - D

5 - C

 

1 - E. The Alps are a well-known mountain range, which attracts many tourists worldwide.

(Dãy Alps là dãy núi nổi tiếng, thu hút nhiều khách du lịch trên toàn thế giới.)

2 - B. Deserts on Earth, which are large and extremely dry areas, hardly get any rain.

(Sa mạc trên Trái Đất là những vùng rộng lớn và cực kỳ khô hạn, hầu như không có mưa.)

3 - A. People used to believe that Thor, who is considered the God of Thunder, causes storms and lightning.

(Mọi người thường tin rằng Thor, người được coi là Thần Sấm, gây ra bão và sét.)

4 - D. We spent time trekking, bird-watching, and kayaking in Cuc Phuong, which is the oldest national park in Viet Nam.

(Chúng tôi dành thời gian đi bộ xuyên rừng, ngắm chim và chèo thuyền kayak ở Cúc Phương, vườn quốc gia lâu đời nhất ở Việt Nam.)

5 - C. James Hutton, whose work in geology is considered very important, was one of the first scientists to study geology.

(James Hutton, người có công trình nghiên cứu về địa chất được coi là rất quan trọng, là một trong những nhà khoa học đầu tiên nghiên cứu về địa chất.)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Activity 4 (SGK Global Success - Trang 112)

Hướng dẫn giải

1. Boreal forests, which are also called Taiga, cover vast areas in Canada, Alaska, and Russia.

(Rừng phương bắc, còn được gọi là Taiga, bao phủ các khu vực rộng lớn ở Canada, Alaska và Nga.)

Giải thích: ta dùng đại từ quan hệ “which” thay cho chủ ngữ chỉ vật “Boreal forests: rừng phương Bắc”; mệnh đề quan hệ trong câu không xác định nên ta dùng hai dấu phẩy ngăn cách với mệnh đề chính.

2. Polar bears, whose natural habitat is the Arctic, are endangered animals.

(Gấu Bắc Cực, môi trường sống tự nhiên của chúng là Bắc Cực, là loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng.)

Giải thích: ta dùng đại từ quan hệ “whose” thay cho tính từ sở hữu “their: của nó” (their natural habitat = whose natural habitat); mệnh đề quan hệ trong câu không xác định nên ta dùng hai dấu phẩy ngăn cách với mệnh đề chính.

3. Julie Arblaster, who is an Australian scientist, focuses on studying climate change.

(Julie Arblaster, nhà khoa học Australia, tập trung nghiên cứu về biến đổi khí hậu.)

Giải thích: ta dùng đại từ quan hệ “who” thay cho chủ ngữ chỉ người “Julie Arblaster”; mệnh đề quan hệ trong câu không xác định nên ta dùng hai dấu phẩy ngăn cách với mệnh đề chính.

4. Antarctica, which is surrounded by the Southern Ocean, is Earth's least populated continent.

(Nam Cực, được bao quanh bởi Nam Đại Dương, là lục địa ít dân cư nhất trên Trái Đất.)

Giải thích: ta dùng đại từ quan hệ “which” thay cho chủ ngữ chỉ vật “Antarctica: Nam Cực”; mệnh đề quan hệ trong câu không xác định nên ta dùng hai dấu phẩy ngăn cách với mệnh đề chính.

5. The natural world is the world of living things, which includes plants and animals.

(Thế giới tự nhiên là thế giới của các sinh vật, bao gồm thực vật và động vật.)

Giải thích: ta dùng đại từ quan hệ “which” thay cho tân ngữ chỉ vật “living things: sinh vật sống”; mệnh đề quan hệ trong câu không xác định nên ta dùng dấu phẩy ngăn cách với mệnh đề chính.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)