1. Choose the correct option a or b. Then check your answers in the text on page 38.(Chọn phương án đúng a hoặc b. Sau đó, kiểm tra câu trả lời của bạn trong phần văn bản ở trang 38.)1. Where did Jade see the Pyramids?a. In Egyptb. In Rome2. The dinosaurs looked …a. friendly. b. unfriendly.3. She … dinner with Queen Victoria in London.a. had b. didn’t have4. Did Jade watch a football match in Brazil?a. Yes, she did. b. No, she didn’t
Đọc tiếp
1. Choose the correct option a or b. Then check your answers in the text on page 38.
(Chọn phương án đúng a hoặc b. Sau đó, kiểm tra câu trả lời của bạn trong phần văn bản ở trang 38.)
2. Study the sentences in exercise 1. Then choose the correct words in the Rules.(Nghiên cứu các câu trong bài tập 1. Sau đó chọn các từ đúng trong Quy tắc.)RULES1. The past simple form of a verb is the same / different for all persons.2. In negative sentences, we use didn’t + the base / past simple form of the verb.3. In questions, we use (question word) did + subject + the base / past simple form of the verb.
Đọc tiếp
2. Study the sentences in exercise 1. Then choose the correct words in the Rules.
(Nghiên cứu các câu trong bài tập 1. Sau đó chọn các từ đúng trong Quy tắc.)
RULES
1. The past simple form of a verb is the same / different for all persons.
2. In negative sentences, we use didn’t + the base / past simple form of the verb.
3. In questions, we use (question word) did + subject + the base / past simple form of the verb.
Hướng dẫn giải
RULES (Quy tắc)
1 The past simple form of a verb is the same for all persons.
(Dạng quá khứ đơn của động từ giống nhau đối với tất cả mọi người.)
2 In negative sentences, we use didn’t + the base form of the verb.
(Trong câu phủ định, chúng ta sử dụng didn’t + dạng nguyên mẫu của động từ.)
3 In questions, we use (question word) did + subject + the base form of the verb.
(Trong câu hỏi, chúng ta sử dụng (từ nghi vấn) did + chủ ngữ + dạng nguyên mẫu của động từ.)
4. PRONUNCIATION - Rhythm and intonation.(PHÁT ÂM - Nhịp điệu và ngữ điệu.) When we put stress on a word, it has a strong beat.When we dont put stress on a word, it has a weak beat.Mary was here yesterday. (● - ●●)The voice falls on the final stressed syllable of a group of words (falling intonation), common in wh-questions.Where was Mary yesterday?(- - - ↘ )The voice rises at the last syllable of the last word (rising intonation) in yes / no questions.Was Mary here yesterday?(- - - ➚)We use fal...
Đọc tiếp
4. PRONUNCIATION - Rhythm and intonation.
(PHÁT ÂM - Nhịp điệu và ngữ điệu.)
When we put stress on a word, it has a strong beat.
When we don't put stress on a word, it has a weak beat.
Mary was here yesterday. (● - ●●)
The voice falls on the final stressed syllable of a group of words (falling intonation), common in wh-
questions.
Where was Mary yesterday?(- - - ↘ )
The voice rises at the last syllable of the last word (rising intonation) in yes / no questions.
Was Mary here yesterday?(- - - ➚)
We use fall-rise intonation when we are not sure.
Do you like tea or coffee?(- - - ➚ - ↘ )
Read the sentences in exercise 3, paying attention to the rhythm and intonation. Listen and check. (Đọc các câu trong bài tập 3, chú ý đến nhịp điệu và ngữ điệu. Nghe và kiểm tra.)
Hướng dẫn giải
1. Did Jade talk to her grandparents? (- - - - -➚)
5. Read the Study Strategy. Follow instructions 1–3.(Đọc Chiến thuật học tập. Làm theo hướng dẫn 1–3.)STUDY STRATEGY Learning irregular verbs1. Find ten past tense verbs in excercise 1 on page 38.2. When you find a new verb, check the irregular verbs list on page 127. Then add the verb to your list.3. Memorise five irregular verbs every week.
Đọc tiếp
5. Read the Study Strategy. Follow instructions 1–3.
(Đọc Chiến thuật học tập. Làm theo hướng dẫn 1–3.)
STUDY STRATEGY
Learning irregular verbs
1. Find ten past tense verbs in excercise 1 on page 38.
2. When you find a new verb, check the irregular verbs list on page 127. Then add the verb to your list.
6. Complete the text with the past simple form of the verbs in brackets.(Hoàn thành văn bản với dạng quá khứ đơn của các động từ trong ngoặc.)A disappointing dayLast Saturday I went (go) to a football match with friends. We (1) ……….. (travel) by bus and the journey (2) ……….. (take) two hours.We (3) ……….. (arrive) late, so we (4) ……….. (not have) time for lunch. After half an hour it (5) ……….. (start) to rain.I (6) ……….. (not have) a coat so I (7) ……….. (get) very wet. Our team (8) ……….. (not...
Đọc tiếp
6. Complete the text with the past simple form of the verbs in brackets.
(Hoàn thành văn bản với dạng quá khứ đơn của các động từ trong ngoặc.)
A disappointing day
Last Saturday I went (go) to a football match with friends. We (1) ……….. (travel) by bus and the journey (2) ……….. (take) two hours.We (3) ……….. (arrive) late, so we (4) ……….. (not have) time for lunch. After half an hour it (5) ……….. (start) to rain.I (6) ……….. (not have) a coat so I (7) ……….. (get) very wet. Our team (8) ……….. (not play) well.They (9) ……….. (lose) 5–0. It (10) ……….. (not be) a very good day.
Finished? Imagine you went back in time. Write a description of where you went, what you did, and who and what you saw.
(Bạn đã hoàn thành? Hãy tưởng tượng bạn đã quay ngược thời gian. Viết mô tả về những nơi bạn đã đến, những gì bạn đã làm, những ai và những gì bạn đã thấy.)
Hướng dẫn giải
My Time Travel(Chuyến du hành thời gian của tôi)
I travelled to the year 2010 and visited my grandparents’ house. I met my grandparents and cooked meals,
then we had lunch together. After that, I explored my hometown and saw my house. There weren’t many
cars on the street. There were a lot of trees, but there weren’t any factories. The air was fresh.
Tạm dịch:
Tôi đã du hành đến năm 2010 và đến thăm nhà ông bà của tôi. Tôi gặp ông bà và nấu bữa ăn, rồi chúng tôi
ăn trưa cùng nhau. Sau đó, tôi khám phá quê hương của tôi và thấy ngôi nhà của tôi. Không có nhiều xe hơi
trên đường phố. Có rất nhiều cây cối, nhưng không có bất kỳ nhà máy nào. Không khí trong lành.