Language focus: Defining and non-defining relative clauses

Activity 1 (SGK Friends Plus - Trang 63)

Hướng dẫn giải

1. We can use the relative pronoun who or that when we refer to people.

(Chúng ta có thể sử dụng đại từ quan hệ “who” hoặc “that” khi đề cập đến người.)

2. We can use which or that for things.

(Chúng ta có thể dùng “which” hoặc “that” cho sự vật.)

3. We can use whose for possessions.

(Chúng ta có thể dùng “whose” cho sự sở hữu.)

4. We can use where for places.

(Chúng ta có thể dùng “where” để chỉ địa điểm.)

5. We usually put prepositions at the beginning of a relative clause.

(Chúng ta thường đặt giới từ ở đầu mệnh đề quan hệ.)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Activity 2 (SGK Friends Plus - Trang 63)

Hướng dẫn giải

1. I don’t know whose bag this is.

(Tôi không biết đây là túi của ai.)

Giải thích: whose + N: cái gì của ai

2. Alaska is a place where you can see wild bears.

(Alaska là nơi mà bạn có thể nhìn thấy những chú gấu hoang dã.)

Giải thích: where + S + V: nơi mà => dùng thay thế cho từ chỉ địa điểm “a place”

3. Is there anyone here who can speak Japanese?

(Ở đây có ai nói được tiếng Nhật không?)

Giải thích: who + V: người mà => dùng thay thế cho từ chỉ người “anyone”

4. Tom is the man who lives next door.

(Tom là người đàn ông sống bên cạnh.)

Giải thích: who + V: người mà => dùng thay thế cho từ chỉ người “the man”

5. Sailing is something which I’d like to try.

(Chèo thuyền là thứ tôi muốn thử.)

Giải thích: which + S + V: cái mà => dùng thay thế cho từ chỉ vật “something”

- “who” and “which” can be replaced with “that”.

(“who” và “which” có thể được thay thế bằng “that”.)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Activity 3 (SGK Friends Plus - Trang 63)

Hướng dẫn giải

1. The book which I borrowed from the school library was very interesting.

(Cuốn sách mà tôi mượn nó từ thư viện trường rất thú vị.)

Giải thích: dùng đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ chỉ vật “the book”

2. Minh, whose bicycle broke down, had to take a bus to school.

(Minh, xe đạp cậu ấy bị hỏng, đã phải bắt xe buýt tới trường.)

Giải thích: dùng đại từ quan hệ “whose” thay thế cho từ chỉ sự sở hữu “Minh’s”, “Minh” là tên riêng => dùng câu mệnh đề quan hệ không xác định

3. All the students who studied hard for the test passed.

(Tất cả những học sinh học tập chăm chỉ cho kỳ thi thì đều đã vượt qua.)

Giải thích: dùng đại từ quan hệ “who” thay thế cho từ chỉ người “all the students”

4. Ha Long Bay, which is located in Quảng Ninh province, is a magnificent natural wonder.

(Vịnh Hạ Long thuộc tỉnh Quảng Ninh là một kỳ quan thiên nhiên tráng lệ.)

Giải thích: dùng đại từ quan hệ “which” thay thế cho từ chỉ vật “Ha Long Bay”, “Ha Long Bay” là tên riêng => dùng câu mệnh đề quan hệ không xác định

5. We’re going to a place where we can see lions.

(Chúng ta sẽ đến một nơi mà chúng ta có thể nhìn thấy sư tử.)

Giải thích: dùng “where” thay thế cho từ chỉ địa điểm “a place

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Activity 4 (SGK Friends Plus - Trang 63)

Activity 5 (SGK Friends Plus - Trang 63)

Activity 6 (SGK Friends Plus - Trang 63)

Hướng dẫn giải

- It is a place where people dine and enjoy meals prepared by chefs.

(Đó là nơi mọi người dùng bữa và thưởng thức những bữa ăn do các đầu bếp chế biến.)

- It is a device that processes information and performs various tasks using electronic components.

(Đó là thiết bị xử lý thông tin và thực hiện nhiều nhiệm vụ khác nhau bằng cách sử dụng các linh kiện điện tử.)

- It is a place where people can borrow books and access other educational resources for reading and research.

(Đó là nơi mọi người có thể mượn sách và tiếp cận các nguồn tài liệu giáo dục khác để đọc và nghiên cứu.)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Finished? (SGK Friends Plus - Trang 63)

Hướng dẫn giải

- The car that I bought last week is already giving me trouble.

(Chiếc xe tôi mua tuần trước đã gây rắc rối cho tôi rồi.)

- The book that I’m reading is a classic novel by Charles Dickens.

(Cuốn sách tôi đang đọc là một cuốn tiểu thuyết kinh điển của Charles Dickens.)

- The woman who lives next door is a doctor.

(Người phụ nữ sống nhà bên cạnh là bác sĩ.)

- My brother, who is a talented musician, will be performing at the concert tonight.

(Anh trai tôi, một nhạc sĩ tài năng, sẽ biểu diễn ở buổi hoà nhạc tối nay.)

- The Taj Mahal, which is located in India, is one of the most famous landmarks in the world.

(Taj Mahal, nằm ở Ấn Độ, là một trong những địa danh nổi tiếng nhất thế giới.)

- The Eiffel Tower, which was built in the late 19th century, is an iconic symbol of Paris.

(Tháp Eiffel được xây dựng vào cuối thế kỷ 19, là biểu tượng mang tính biểu tượng của Paris.)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)