Các văn bản đọc của bài (Nhìn về vốn văn hóa dân tộc, Năng lực sáng tạo, Mấy ý nghĩ về thơ) giúp bạn hiểu thế nào về mối quan hệ giữa luận đề và luận điểm trong văn bản nghị luận.
Các văn bản đọc của bài (Nhìn về vốn văn hóa dân tộc, Năng lực sáng tạo, Mấy ý nghĩ về thơ) giúp bạn hiểu thế nào về mối quan hệ giữa luận đề và luận điểm trong văn bản nghị luận.
Dựa vào các văn bản đọc trong bài, hãy làm rõ tầm quan trọng của vấn đề lập luận trong văn bản nghị luận.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiTầm quan trọng của vấn đề lập luận trong văn bản nghị luận
Dựa vào các văn bản đọc trong bài ("Nhìn về vốn văn hóa dân tộc", "Năng lực sáng tạo", "Mấy ý nghĩ về thơ"), ta có thể thấy tầm quan trọng của vấn đề lập luận trong văn bản nghị luận thể hiện qua các điểm sau:
1. Lập luận là yếu tố cốt lõi của văn bản nghị luận:
- Mục đích chính của văn bản nghị luận là thuyết phục người đọc về một quan điểm, ý kiến nào đó.
- Để thuyết phục được người đọc, người viết cần sử dụng các lí lẽ, dẫn chứng logic, chặt chẽ để làm sáng tỏ luận điểm của mình.
- Lập luận chính là quá trình trình bày các lí lẽ, dẫn chứng ấy một cách khoa học, rõ ràng.
2. Lập luận giúp bài viết có sức thuyết phục:
- Một bài văn nghị luận có lập luận chặt chẽ, logic sẽ khiến người đọc tin tưởng vào quan điểm của người viết.
- Ngược lại, một bài văn thiếu lập luận, hoặc lập luận lỏng lẻo, thiếu logic sẽ không có sức thuyết phục, khiến người đọc không tin tưởng vào quan điểm của người viết.
3. Lập luận giúp người viết rèn luyện tư duy logic:
- Khi lập luận, người viết cần phải suy nghĩ một cách logic, chặt chẽ để sắp xếp các lí lẽ, dẫn chứng theo một trình tự hợp lí.
- Quá trình lập luận giúp người viết rèn luyện khả năng phân tích, tổng hợp, đánh giá thông tin.
4. Lập luận giúp người viết nâng cao kỹ năng viết:
- Để lập luận hiệu quả, người viết cần sử dụng ngôn ngữ một cách chính xác, rõ ràng, mạch lạc.
- Quá trình lập luận giúp người viết rèn luyện kỹ năng sử dụng từ ngữ, câu văn, lập đoạn một cách hiệu quả.
5. Lập luận giúp người viết thể hiện quan điểm cá nhân:
- Thông qua lập luận, người viết thể hiện quan điểm, suy nghĩ của mình về vấn đề nghị luận.
- Lập luận giúp người viết khẳng định bản thân và tạo ấn tượng với người đọc.
Kết luận:
Lập luận là một trong những yếu tố quan trọng nhất của văn bản nghị luận. Lập luận giúp bài viết có sức thuyết phục, giúp người viết rèn luyện tư duy logic và kỹ năng viết, đồng thời giúp người viết thể hiện quan điểm cá nhân.
(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
So sánh nội dung nghị luận và các thao tác được sử dụng ở hai văn bản Năng lực sáng tạo và Mấy ý nghĩ về thơ.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiSo sánh nội dung nghị luận và các thao tác được sử dụng ở hai văn bản "Năng lực sáng tạo" và "Mấy ý nghĩ về thơ":
1. Nội dung nghị luận:
- Năng lực sáng tạo:
+Khái niệm năng lực sáng tạo.
+Vai trò của năng lực sáng tạo.
+Biểu hiện của năng lực sáng tạo.
+Cách rèn luyện năng lực sáng tạo.
- Mấy ý nghĩ về thơ:
+Khái niệm về thơ.
+Vai trò của thơ.
+Đặc điểm của thơ.
+Mối quan hệ giữa thơ và đời sống.
2. Thao tác nghị luận:
- Năng lực sáng tạo:
+Giải thích, phân tích, chứng minh.
+Sử dụng dẫn chứng, so sánh, liên hệ.
- Mấy ý nghĩ về thơ:
+Giải thích, phân tích, chứng minh.
+Sử dụng dẫn chứng, so sánh, liên hệ.
3. So sánh:
Nội dung
Năng lực sáng tạo
Mấy ý nghĩ về thơ
Nội dung
Khái niệm, vai trò, biểu hiện, cách rèn luyện năng lực sáng tạo
Khái niệm, vai trò, đặc điểm, mối quan hệ giữa thơ và đời sống
Thao tác
Giải thích, phân tích, chứng minh, sử dụng dẫn chứng, so sánh, liên hệ
Giải thích, phân tích, chứng minh, sử dụng dẫn chứng, so sánh, liên hệ
4. Nhận xét:
- Hai văn bản đều sử dụng các thao tác nghị luận cơ bản như giải thích, phân tích, chứng minh.
- Tuy nhiên, "Năng lực sáng tạo" tập trung vào việc phân tích vai trò và biểu hiện của năng lực sáng tạo, đồng thời đưa ra các giải pháp để rèn luyện năng lực sáng tạo.
- "Mấy ý nghĩ về thơ" tập trung vào việc phân tích vai trò và đặc điểm của thơ, đồng thời làm rõ mối quan hệ giữa thơ và đời sống.
5. Kết luận:
Mặc dù có sự khác biệt về nội dung, hai văn bản "Năng lực sáng tạo" và "Mấy ý nghĩ về thơ" đều sử dụng các thao tác nghị luận một cách hiệu quả để làm sáng tỏ luận điểm của mình
(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Cho đề tài: Tư duy và tưởng tượng là những năng lực quan trọng mà tuổi trẻ cần trau dồi để có được khả năng sáng tạo.
a. Tìm ý và lập dàn ý cho đề tài trên
b. Viết thành văn phần Mở bài và ý tiếp theo thuộc phần Thân bài.
c. Chuyển dàn ý bài viết thành dàn ý bài thuyết trình, dựa vào đó để tập luyện nói.
Thảo luận (3)Hướng dẫn giảiTư duy và tưởng tượng - Chìa khóa cho khả năng sáng tạo của tuổi trẻ
a. Tìm ý và lập dàn ý:
I. Mở bài:
- Giới thiệu về tầm quan trọng của tuổi trẻ và vai trò của tư duy, tưởng tượng trong sáng tạo.
- Nêu luận điểm chính: "Tư duy và tưởng tượng là những năng lực quan trọng mà tuổi trẻ cần trau dồi để có được khả năng sáng tạo".
II. Thân bài:
1. Giải thích:
- Khái niệm:
+Tư duy: khả năng suy nghĩ, phân tích, đánh giá và giải quyết vấn đề.
+Tưởng tượng: khả năng hình dung những điều không có thật, sáng tạo ra những ý tưởng mới.
- Mối quan hệ giữa tư duy và tưởng tượng:
+Tư duy là nền tảng cho tưởng tượng.
+Tưởng tượng giúp mở rộng tư duy, khơi nguồn sáng tạo.
2. Chứng minh:
- Vai trò của tư duy và tưởng tượng trong sáng tạo:
+Giúp con người tìm ra những giải pháp mới, độc đáo cho vấn đề.
+Thúc đẩy sự phát triển của khoa học, kỹ thuật, nghệ thuật.
+Góp phần xây dựng cuộc sống tốt đẹp hơn.
- Biểu hiện của tư duy và tưởng tượng trong sáng tạo:
+Khả năng đặt câu hỏi, tìm tòi, khám phá.
+Khả năng liên tưởng, sáng tạo ý tưởng mới.
+Khả năng giải quyết vấn đề một cách sáng tạo.
- Dẫn chứng:
+Ví dụ về những người thành công nhờ tư duy và tưởng tượng sáng tạo.
+Thành tựu khoa học, kỹ thuật, nghệ thuật được sáng tạo từ tư duy và tưởng tượng.
3. Phân tích:
- Tại sao tuổi trẻ cần trau dồi tư duy và tưởng tượng?
+Tuổi trẻ có nhiều năng lượng, nhiệt huyết và sẵn sàng tiếp thu cái mới.
+Tuổi trẻ cần trang bị cho mình những năng lực cần thiết để phát triển trong tương lai.
+Tư duy và tưởng tượng là những năng lực quan trọng giúp tuổi trẻ thành công.
-Cách trau dồi tư duy và tưởng tượng:
+Đọc sách, học tập, nghiên cứu.
+Rèn luyện kỹ năng tư duy phản biện, sáng tạo.
+Tham gia các hoạt động kích thích tư duy và tưởng tượng.
III. Kết bài:
- Khẳng định lại luận điểm.
- Nêu lời kêu gọi: Tuổi trẻ cần ý thức được tầm quan trọng của tư duy và tưởng tượng, trau dồi những năng lực này để phát triển bản thân và đóng góp cho xã hội.
(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Tìm đọc hai văn bản nghị luận xã hội và hai văn bản nghị luận văn học đề cập những vấn đề liên quan đến nội dung các văn bản đọc trong bài. Lập bảng, ghi ngắn gọn những thông tin cơ bản: luận đề, các luận điểm, các thao tác lập luận của từng văn bản.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Loại văn bản
Tên văn bản
Luận đề
Luận điểm
Thao tác lập luận
Nghị luận xã hội
1. Vấn đề bảo vệ môi trường
Bảo vệ môi trường là trách nhiệm chung của mỗi cá nhân và toàn xã hội.
- Môi trường đang bị ô nhiễm nghiêm trọng. - Nguyên nhân của việc ô nhiễm môi trường. - Hậu quả của việc ô nhiễm môi trường. - Giải pháp bảo vệ môi trường.
Giải thích, phân tích, chứng minh, bình luận.
2. Vai trò của giáo dục trong xã hội hiện đại
Giáo dục đóng vai trò quan trọng trong xã hội hiện đại.
- Giáo dục giúp con người nâng cao tri thức, kỹ năng. - Giáo dục giúp con người phát triển toàn diện về nhân cách. - Giáo dục góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội.
Giải thích, phân tích, chứng minh.
Nghị luận văn học
3. Phân tích nhân vật Lão Hạc trong truyện ngắn "Lão Hạc" của Nam Cao
Lão Hạc là một người nông dân nghèo khổ, giàu lòng yêu thương con và có phẩm chất tốt đẹp.
- Hoàn cảnh sống của Lão Hạc. - Tình yêu thương con của Lão Hạc. - Phẩm chất tốt đẹp của Lão Hạc: hiền lành, chất phác, trung thực,...
Giải thích, phân tích, chứng minh.
4. Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" của Hàn Mặc Tử
Bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" là một bức tranh tuyệt đẹp về cảnh sắc và con người xứ Huế, đồng thời thể hiện tâm hồn yêu nước, yêu thương con người của nhà thơ.
- Phân tích cảnh sắc thiên nhiên trong bài thơ. - Phân tích hình ảnh con người xứ Huế. - Phân tích giá trị nghệ thuật của bài thơ.
Phân tích, bình luận.