Chủ đề 2 : Phân loại phương phái giải nhanh Cacbohiđrat

Bài 2 (SGK trang 33)

Hướng dẫn giải

a) S;

b) S;

C) S;

D) Đ.



(Trả lời bởi Lưu Hạ Vy)
Thảo luận (1)

Bài 3 (SGK trang 33)

Hướng dẫn giải

a)So sánh tinh cliất vật lý:

Khác nhau: saccarozơ và glucozơ đều dễ tan trong nước; tinh bột và xenlulozơ đều không tan trong nước.

Glucozơ à dạng tinh thể, saccarozơ ở dạng kết tinh, xenlulozơ ở dạng sợi, tinh bột ở dạng bột vô định hình.

Giống nhau:

cả 4 chất đều là chất rắn.

b) Mối liên quan về cấu tạo:

Saccarozơ là một đisaccarit được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi. Tinh bột thuộc loại polisaccarit, phân tử gồm nhiều mắt xích C6H10O5 liên kết với nhau, các mắt xích liên kết với nhau tạo thành hai dạng: dạng lò xo không phân nhánh gọi là amilozơ, dạng lò xo phân nhánh gọi là amilopectin. Amilozơ được tạo thành từ các gốc \(\alpha\)-glucozơ liên kết với nhau thành mạch dài, xoắn lại với nhau và có phân tử khối lớn. Còn amilopectin có cấu tạo mạng không gian gồm cấc mắt xích \(\alpha\)-glucozơ tạo nên. Xenlulozơ là một polisaccarit, phân tử gồm nhiều gốc \(\beta\)-glucozơ liên kết với nhau tạo thành mạch kéo dài, có phân tử khối rất lớn.

(Trả lời bởi Lưu Hạ Vy)
Thảo luận (1)

Bài 4 (SGK trang 33)

Hướng dẫn giải

Câu 4:

Tính chất hóa học giống nhau của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ: đều có phản ứng thủy phân tạo ra monosaccarit.

C12H22O12 + H2O →H+, t0 C6H12O6 + C6H12O6 (1) Glucozơ xenlulozơ

(C6H10O5)n + nH2O →H+, t0 nC6H12O6 (2) Glucozơ

(Trả lời bởi Thien Tu Borum)
Thảo luận (1)

Bài 5 (SGK trang 33)

Hướng dẫn giải

Câu 5

a) Xem bài 4.

b) (C6H10O5)n+ nH2O →H+, t0 nC6H12O6. C5H11O5CH=O + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → C5H11O5COONH4 + 2Ag ↓ + 2NH4NO3.

c) [(C6H7O2(OH)3]n+ 3nHONO2(đặc) →H2SO4, t0 [(C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2

(Trả lời bởi Thien Tu Borum)
Thảo luận (1)

Bài 3 (SGK trang 36)

Hướng dẫn giải

a) Cách 1: Dùng dung dịch AgNO3/NH3, đun nhẹ sau đó dùng Cu(OH)2.

Cách 2: Dùng Cu(OH)2/OH-.

b) Cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nhẹ nhận ra glucozơ. Đun nóng 2 dung dịch còn lại với dung dịch H2SO4 sau đó cho tác dụng tiếp với dung dịch AgNO3/NH3, đun nhẹ nhận ra saccarozơ.

c) Dung dịch iot, nhận ra hồ tinh bột. Cho Cu(OH)2 vào 2 dung dịch còn lại, lắc nhẹ, saccarozơ hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.

(Trả lời bởi Lưu Hạ Vy)
Thảo luận (1)

Bài 4 (SGK trang 37)

Hướng dẫn giải

m tinh bột = \(\dfrac{1000.80}{10}\) = 800 (kg)

(C6H10O5)n + nH2O \(\rightarrow\) nC6H12O6.

162n kg 180n kg

800kg x kg.

=> x = \(\dfrac{800.180n}{162n}\) = 666,67 (kg).

(Trả lời bởi Lưu Hạ Vy)
Thảo luận (1)

Bài 5 (SGK trang 37)

Hướng dẫn giải

a) mtinh bột = \(\dfrac{1.80}{100}\)= 0,8 (kg)

(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6.

162n kg 180n kg

0,8 kg x kg

\(\rightarrow\) x = \(\dfrac{0,8.180n}{162n}\) = 0,8889 (kg)

b) mxenlulozơ = \(\dfrac{0,8.180n}{162n}\) = 0,5 (kg)

(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6.

162n kg 180n kg

0,5 kg y kg

\(\rightarrow\) y = \(\dfrac{0,8.180n}{162n}\) = 0,556 (kg)

c) C12H22O12 + H2O C6H12O6 + C6H12O6

Glucozơ xenlulozơ

342 kg 180 kg

1 kg z kg

\(\rightarrow\) z = \(\dfrac{180}{142}\) = 0,5263 (kg).



(Trả lời bởi Lưu Hạ Vy)
Thảo luận (1)

Bài 6 (SGK trang 37)

Hướng dẫn giải

Câu 6:

a) Gọi công thức của X là CxHyOz

Ta có: mC = (13,44 . 12)/22,4 = 7,2 (gam); mH = 9.2/18 = 1 (gam)

MO = 16,2 – 7,2 = 8 (gam)

=>x : y : z = 7,2/12 : 1/1 : 8/16 = 0,6 : 1 : 0,5 = 6 : 10 : 5

Vậy CTPT của X là (C6H10O5), X là polisaccarit.

b) (C6H10O5)n+ nH2O→H+ nC6H12O6.

1 mol n mol

16,2/162n mol a mol

=>a = 0,1 mol

C5H11O5CH=O + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → C5H11O5COONH4 + 2Ag ↓ + 2NH4NO3.

Theo phương trình, ta có: nAg = 0,2 mol

Vì hiệu suất phản ứng bằng 80% =>mAg = (0,2 . 108.80)/100 = 17,28 (gam)

(Trả lời bởi Thien Tu Borum)
Thảo luận (1)