Bài tập chủ đề 2

Bài 1 (SGK Cánh Diều trang 48)

Hướng dẫn giải

Chuyển động Brown là bằng chứng cho sự tồn tại của các phân tử vì nó thể hiện sự chuyển động hỗn loạn của các hạt lơ lửng trong chất lỏng hoặc khí. Chuyển động này được gây ra bởi va chạm ngẫu nhiên giữa các hạt lơ lửng và các phân tử của chất lỏng hoặc khí.

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Bài 2 (SGK Cánh Diều trang 48)

Hướng dẫn giải

\({p_1}{V_1} = {p_2}{V_2}\)

Đáp án C

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Bài 3 (SGK Cánh Diều trang 48)

Hướng dẫn giải

\(\frac{{{p_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{p_2}}}{{{T_2}}}\)

Đáp án B

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Bài 4 (SGK Cánh Diều trang 49)

Hướng dẫn giải

a) \({p_1}{V_1} = {p_2}{V_2} \Rightarrow {p_2} = \frac{{{p_1}{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{{1.140}}{{42}} = 3,33atm\)

b) Nén nhanh khí sẽ làm tăng nhiệt độ của khí.

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Bài 5 (SGK Cánh Diều trang 49)

Hướng dẫn giải

p₁ = ρgh = 1000.9,81.2,5 = 24525 Pa

p = p₀ + p₁ = 105 + 24525 = 1,24525.105 Pa

p₁V₀ = p₂V₂

\[ \Rightarrow {V_2} = \frac{{{p_1}{V_0}}}{{{p_2}}} = \frac{{1,{{24525.10}^5}.0,42}}{{{{10}^5}}} = 0,52c{m^3}\]

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Bài 6 (SGK Cánh Diều trang 49)

Hướng dẫn giải

a) \(n = \frac{{pV}}{{RT}} = \frac{{4,{{8.10}^5}.40}}{{8,31.293}} = 20,2mol\)

b) m = n.M = 20,2.44 = 888,8 g

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Bài 7 (SGK Cánh Diều trang 49)

Hướng dẫn giải

a) \({W_{{d_1}}} = \frac{3}{2}kT = \frac{3}{2}.1,{38.10^{ - 23}}.300,15 = 6,{21.10^{ - 21}}J\)

\({W_{{d_1}}} = \frac{3}{2}kT = \frac{3}{2}.1,{38.10^{ - 23}}.516,15 = 1,{05.10^{ - 20}}J\)

b) Vì n và V không đổi, áp suất tỉ lệ thuận với động năng

=> Áp suất gây ra bởi các nguyên tử Ne trong xilanh ở 243 °C cao hơn áp suất ở 27 °C.

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Bài 8 (SGK Cánh Diều trang 49)

Hướng dẫn giải

a) Các phân tử khí trong lốp xe chuyển động liên tục và va chạm với thành lốp xe.

Mỗi va chạm tạo ra một lực, và tổng hợp các lực này tạo ra áp suất lên thành lốp.

Áp suất này là do lực đẩy của các phân tử khí lên một đơn vị diện tích của thành lốp.

b) \(n = \frac{{pV}}{{RT}} = \frac{{3,{{42.10}^5}.1500}}{{8,31.276,15}} = 164mol\)

c)

i. \(\frac{{{p_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{p_2}}}{{{T_2}}} \Rightarrow {p_2} = {T_2}\frac{{{p_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{3,{{42.10}^5}.315,15}}{{276,15}} = 3,{75.10^5}Pa\)

ii. \(\Delta {W_d} = \frac{3}{2}k({T_2} - {T_1}) = \frac{3}{2}.1,{38.10^{ - 23}}.(42 - 3) = 9,{52.10^{ - 21}}J\)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Bài 9 (SGK Cánh Diều trang 49)

Hướng dẫn giải

a) Khi nhiệt độ của không khí tăng lên:Giá trị trung bình của bình phương tốc độ tăng lên.

b) Khi xét hai vị trí chênh lệch độ cao nhưng nhiệt độ không đổi:Giá trị trung bình của bình phương tốc độ không thay đổi.

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Bài 10 (SGK Cánh Diều trang 50)

Hướng dẫn giải

a)

\(\begin{array}{l}n = \frac{m}{M} = \frac{{500}}{4} = 125mol\\N = n.{N_A} = 125.6,{022.10^{23}} = 7,{53.10^{25}}\end{array}\)

b) \(pV = nRT \Rightarrow V = \frac{{nRT}}{p} = \frac{{125.8,31.300,15}}{{{{5.10}^5}}} = 62,4l\)

c) Khi van mở ra, một lượng nhỏ He thoát ra ngoài.

+ Theo nguyên lý bảo toàn năng lượng, tổng năng lượng của hệ (bình và khí He) không đổi.

+ Do một lượng He thoát ra, năng lượng nội của phần khí He còn lại trong bình giảm.

+ Năng lượng nội giảm dẫn đến nhiệt độ giảm.

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)