Ở người, khi bị thương, người ta thường sát trùng vết thương bằng nước oxy già. Hình 9.1 cho thấy hiện tượng xảy ra khi nhỏ oxy già lên vết thương. Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng này?
Ở người, khi bị thương, người ta thường sát trùng vết thương bằng nước oxy già. Hình 9.1 cho thấy hiện tượng xảy ra khi nhỏ oxy già lên vết thương. Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng này?
Tên gọi "tế bào nhân thực" xuất phát từ đặc điểm nào của tế bào?
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiTên gọi “tế bào nhân thực” xuất phát từ đặc điểm loại tế bào này đã có nhân hoàn chỉnh (nhân được bao bọc bởi màng nhân).
(Trả lời bởi Minh Lệ)
Dựa vào Hình 9.2, hãy lập bảng so sánh cấu tạo tế bào thực vật và động vật.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiGiống nhau:
- Đều là tế bào nhân thực
- Đều có 3 thành phần là màng sinh chất, tế bào chất và nhân
- Đều có các bào quan là: ribosome, lysosome, ti thể, lưới nội chất hạt, lưới nội chất trơn, không bà, peroxisome, bộ máy golgi,..
Khác nhau:
- Tế bào thực vật:
+ Có thành tế bào bao quanh màng sinh chất
+ Có lục lạp
+ Không có trung tử
+ Không bào lớn
- Tế bào động vật:
+ Không có thành tế bào bao quanh màng sinh chất
+ Không có lục lạp
+ Có trung tử
+ Không bào nhỏ
(Trả lời bởi Minh Lệ)
Dựa vào Hình 9.3, hãy cho biết:
a) Các đặc điểm của màng nhân.
b) Vai trò của lỗ màng nhân.
c) Những thành phần bên trong nhân tế bào.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) Đặc điểm của màng nhân:
- Màng nhân có bản chất là lipoprotein (lipid kết hợp với protein), ngăn cách môi trường bên trong nhân với tế bào chất.
- Màng nhân là màng kép.
- Trên màng nhân có đính các ribosome và có nhiều lỗ nhỏ gọi là lỗ nhân.
b) Vai trò của lỗ màng nhân: Các lỗ màng nhân thực hiện trao đổi chất giữa nhân và tế bào chất. Đây là nơi để mRNA có thể đi ra để thực hiện quá trình dịch mã, nơi để ribosome được tại ra ở nhân con có thể đi ra ngoài tế bào chất.
c) Những thành phần bên trong nhân tế bào:
- Nhân chứa hầu hết DNA của tế bào, DNA trong tế bào liên kết với protein tạo thành chất nhiễm sắc (là nhiễm sắc thể ở dạng sợi mảnh).
- Ngoài ra, trong nhân tế bào còn có chứa nhân con, dịch nhân.
(Trả lời bởi Minh Lệ)
Loại bỏ nhân của tế bào trứng thuộc cá thể A (a), sau đó, chuyển nhân từ tế bào soma của cá thể B (b) vào. Nuôi cấy tế bào chuyển nhân cho phát triển thành cơ thể mới. Cơ thể này mang phần lớn đặc điểm của cá thể nào? Tại sao?
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải- Cá thể này mang phần lớn đặc điểm của cá thể B (b).
- Giải thích: Nhân chứa DNA có vai trò lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. Thông tin di truyền trên phân tử DNA được phiên mã thành các phân tử RNA, sau đó, các phân tử RNA đi qua lỗ màng nhân ra tế bào chất để dịch mã thành protein, biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể. Bởi vậy, phần lớn đặc điểm của cơ thể là do nhân quy định: Tế bào mang nhân của cá thể B (b) thì sẽ có phần lớn đặc điểm của cơ thể giống cá thể B (b).
(Trả lời bởi Minh Lệ)
Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết chức năng của ribosome trong tế bào.
Thảo luận (2)Hướng dẫn giảiRibosome được cấu tạo từ rRNA và protein, gồm hai tiểu phần lớn và bé, rRNA là khuôn tổng hợp nên protein cho tế bào, các tiểu phần lớn và bé có vai trò trong quá trình tổng hợp protein.
(Trả lời bởi Time line)
Cho biết cơ sở khoa học của việc sử dụng thuốc kháng sinh ức chế hoạt động của ribosome để tiêu diệt một số loài vi khuẩn có hại kí sinh trong cơ thể người.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải- Ribosome có vai trò tổng hợp protein, các protein sẽ biến đổi để hình thành nên các vật chất cần thiết cho tế bào.
- Nếu kháng sinh ức chế hoạt động của ribosome thì quá trình tổng hợp protein sẽ không được diễn ra → các vật chất cần thiết cấu tạo nên tế bào vi khuẩn sẽ không được tổng hợp → vi khuẩn không thể sinh trưởng, sinh sản → số lượng vi khuẩn sẽ không tăng lên và từ từ sẽ bị tiêu diệt.
(Trả lời bởi Minh Lệ)
Quan sát Hình 9.6, hãy cho biết hai loại lưới nội chất có đặc điểm gì khác nhau.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiCó 2 loại lưới nội chất là lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt. Hai loại lưới nội chất này có đặc điểm khác nhau là:
- Lưới nội chất hạt có ribosome đính bên ngoài, có chức năng tổng hợp các loại protein tiết ra ngoài tế bào hoặc các protein cấu tạo nên màng sinh chất và protein trong lysosome.
- Lưới nội chất trơn không có ribosome đính bên ngoài mà chứa nhiều enzyme tổng hợp lipid, chuyển hóa đường và khử độc cho tế bào.
(Trả lời bởi Minh Lệ)
Cho biết các loại tế bào sau đây có dạng lưới nội chất nào phát triển mạnh: tế bào gan, tế bào tuyến tụy, tế bào bạch cầu. Giải thích.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải- Tế bào gan: Lưới nội chất trơn phát triển hơn vì gan có vai trò chuyển hóa và giải độc cho cơ thể, do đó cần lưới nội chất trơn sẽ phát triển hơn để chuyển hóa đường và khử độc cho cơ thể.
- Tế bào tuyến tụy: Lưới nội chất hạt phát triển hơn vì vai trò của tuyến tụy là tiết ra các enzyme (bản chất là protein) có vai trò cho quá trình tiêu hóa, nên lưới nội chất hạt sẽ phát triển hơn để tạo ra được nhiều enzyme.
- Tế bào bạch cầu có lưới nội chất hạt phát triển hơn vì chúng có vai trò tiêu diệt các nhân tố gây bệnh bằng cách tạo ra các kháng thể, chất truyền tin hóa học, enzyme nên cần có sự phát triển của lưới nội chất hạt để tạo ra các sản phẩm của bạch cầu.
(Trả lời bởi Quoc Tran Anh Le)
Những người thường xuyên uống nhiều rượu, bia sẽ có loại lưới nội chất nào phát triển? Tại sao?
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiNhững người uống nhiều rượu, bia nhiều sẽ có loại lưới nội chất trơn phát triển. Vì rượu bia được xem là chất độc hại và sẽ được gan khử độc bằng nhiều con đường và phản ứng hóa học khác nhau. Do đó, ở gan, lưới nội chất trơn sẽ phát triển để hỗ trợ gan khử độc nhanh chóng.
(Trả lời bởi Đào Tùng Dương)