a) Kể một số đồ vật có thể tích khoảng 1 cm3.

b) Thực hành: Tạo 1 dm3 bằng cách sử dụng ống hút, que tính, đất nặn, băng dính,...

a) Kể một số đồ vật có thể tích khoảng 1 cm3.

b) Thực hành: Tạo 1 dm3 bằng cách sử dụng ống hút, que tính, đất nặn, băng dính,...

Một chiếc hộp có dạng hình hộp chữ nhật với kích thước như hình sau. Theo em, chiếc hộp này chứa được bao nhiêu hình lập phương 1 cm3?

Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiTa thấy: chiếc hộp này chứa được 6 x 4 x 5 = 120 hình lập phương 1 cm3.
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
a) Tính:
125 cm3 + 30,5 cm3 3,6 cm3 x 100
42,6 dm3 – 28 dm3 8,017 dm3 : 10
b) Số?
4 dm3 =
cm3 7 000 cm3 =
dm3
5,06 dm3 =
cm3 385 cm3 =
dm3
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) 125 cm3 + 30,5 cm3 = 155,5 cm3
42,6 dm3 – 28 dm3 = 14,6 dm3
3,6 cm3 $ \times $100 = 360 cm3
8,017 dm3 : 10 = 0,8017 dm3
b) 4 dm3 = 4 000 cm3
5,06 dm3 = 5 060 cm3
7 000 cm3 = 7 dm3
385 cm3 = 0,385 dm3
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Mỗi hình dưới đây đều được ghép từ các khối lập phương cạnh 1 cm.
a) Nêu thể tích của mỗi hình sau:

b) Những hình nào ở câu a có thể tích bằng nhau?
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) - Thể tích hình A bằng 4 cm3.
- Thể tích hình B bằng 8 cm3.
- Thể tích hình C bằng 16 cm3.
- Thể tích hình D bằng 16 cm3.
b) Hình C và hình D có thể tích bằng nhau.
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
a) Đọc các số đo thể tích sau: 26 cm3; 105 dm3; 82,1 cm3; \(\dfrac{3}{4}\) dm3.
b) Viết các số đo thể tích sau:
- Chín mươi hai xăng-ti-mét khối.
- Bảy mươi tám phẩy sáu đề-xi-mét khối.
- Ba phần mười xăng-ti-mét khối.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) 26 cm3: Hai mươi sáu xăng-ti-mét khối.
105 dm3: Một trăm linh năm đề-xi-mét khối.
82,1 cm3: Tám mươi hai phẩy một xăng-ti-mét khối.
$\frac{3}{4}$dm3: Ba phần tư đề-xi-mét khối.
b)
- Chín mươi hai xăng-ti-mét khối: 92 cm3.
- Bảy mươi tám phẩy sáu đề-xi-mét khối: 78,6 dm3
- Ba phần mười xăng-ti-mét khối: $\frac{3}{{10}}$cm3.
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)