Bài 5: Phép cộng và phép nhân. Luyện tập 1. Luyện tập 2

Bài 26 (Sách giáo khoa trang 16)

Hướng dẫn giải

Quãng đường từ Hà Nội lên Yên Bái qua Vĩnh Yên và Việt Trì:

\(54+19+82=155\left(km\right)\)

Đáp số: 155km

(Trả lời bởi Quìn)
Thảo luận (3)

Bài 27 (Sách giáo khoa trang 16)

Hướng dẫn giải

a)86+357+14

=(86+14)+357

=100+357

=457.

b)72+69+128

=(72+128)+69

=200+69

=269.

c)25.5.4.27.2

=25.5.2.4.27

=25.5.8.27

=25.40.27

=1000.27

=27000.

d)28.64+28.36

=28.(64+36)

=28.100

=2800.

(Trả lời bởi Kẹo dẻo)
Thảo luận (2)

Bài 28 (Sách giáo khoa trang 16)

Hướng dẫn giải

Tổng các số phần trên: \(10+11+12+1+2+3=39\)

Tổng các số phần dưới: \(4+5+6+7+8+9=39\)

\(\Rightarrow\) Tổng các số ở mỗi phần đều bằng 39.

(Trả lời bởi Quìn)
Thảo luận (3)

Bài 29 (Sách giáo khoa trang 17)

Hướng dẫn giải
Số thứ tự Loại hàng Số lượng (quyển) Giá đơn vị (đồng) Tổng số tiền (đồng)
1 Vở loại 1 35 2000 70000
2 Vở loại 2 42 1500 63000
3 Vở loại 3 38 1200 45600
Cộng 178600
(Trả lời bởi Quìn)
Thảo luận (3)

Bài 30 (Sách giáo khoa trang 17)

Hướng dẫn giải

a)Nếu tích bằng 0 thì ít nhất một thừa số bằng 0.

Vì (x - 34) . 15 = 0 và 15 ≠ 0 nên x - 34 = 0. Do đó x = 34.

b)Tích của hai thừa số thì mỗi thừa số bằng tích chia cho thừa số kia.

Do đó từ 18(x - 16) = 18 suy ra x - 16 = 18 : 18 = 1.

Vậy x = 1 + 16 = 17


(Trả lời bởi Minh Thư)
Thảo luận (3)

Luyện tập 1 - Bài 31 (Sách giáo khoa trang 17)

Hướng dẫn giải

a) 135 + 360 + 65 + 40 = (135 + 65) + (360 + 40) = 200 + 400 = 600.

b) 463 + 318 + 137 + 22 = (463 + 137) + (318 + 22) = 600 + 340 =940.

c) Nhận thấy 20 + 30 = 50 = 21 + 29 = 22+ 28 = 23 + 27 = 24 + 26.

Do đó 20 + 21 + 22 + ...+ 29 + 30

= (20+ 30) + (21 + 29) + (22 + 28) + (23 + 27) + (24 + 26) + 25

= 5 . 50 + 25 = 275.


(Trả lời bởi Minh Thư)
Thảo luận (2)

Luyện tập 1 - Bài 32 (Sách giáo khoa trang 17)

Hướng dẫn giải

a) 996 + 45 = 996 + (4 + 41) = (996 + 4) + 41 = 1041;

b) 37 + 198 = (35 + 2) + 198 = 35 + (2 + 198) = 235.


(Trả lời bởi Minh Thư)
Thảo luận (3)

Luyện tập 1 - Bài 33 (Sách giáo khoa trang 17)

Hướng dẫn giải

Trong dãy số trên, kể từ số thứ ba thì mỗi số sẽ bằng tổng của hai số liền trước, tức là:

Số thứ 3 là 2 = tổng của hai số liền trước là 1 + 1 Số thứ 4 là 3 = tổng của hai số liền trước là 1 + 2 ...

Theo qui luật trên ta sẽ tìm được 4 số nữa của dãy số trên.

- Số tiếp theo (số thứ 7) = 5 + 8 = 13 Ta sẽ được dãy số: 1, 1, 2, 3, 5, 8, 13, ... - Số tiếp theo (số thứ 8) = 8 + 13 = 21 Ta sẽ được dãy số: 1, 1, 2, 3, 5, 8, 13, 21, ... - Số tiếp theo (số thứ 9) = 13 + 21 = 34 Ta sẽ được dãy số: 1, 1, 2, 3, 5, 8, 13, 21, 34, ... - Số tiếp theo (số thứ 10) = 21 + 34 = 55 Ta sẽ được dãy số: 1, 1, 2, 3, 5, 8, 13, 21, 34, 55...

Vậy bốn số tiếp theo sẽ là 13, 21, 34, 55.

(Trả lời bởi Bùi Khánh Thi)
Thảo luận (2)

Luyện tập 1 - Bài 34 (Sách giáo khoa trang 17)

Hướng dẫn giải

Chẳng hạn với phép tính 1364 + 4578, các bạn nhấn phím như sau:

+ Đầu tiên nhấn nút mở máy (Với máy tính trên là ON/C; với fx-570 là ON)

+ Sau đó nhấn các phím số 1, 3, 6, 4

+ Nhấn phím +

+ Nhấn tiếp các phím số 4, 5, 7, 8

+ Cuối cùng nhấn phím = để hiển thị kết quả.

Kết quả: 5942

Các bạn làm tương tự với các phần còn lại. Kết quả:

1364+4578=5942 6453+1469=7922 5421+1469=6890 3124+1469=4593 1534+217+217+217=2185


(Trả lời bởi Bùi Khánh Thi)
Thảo luận (2)

Luyện tập 2 - Bài 35 (Sách giáo khoa trang 19)

Hướng dẫn giải

Bài giải:

Hãy nhận xét những tích trong đó tích của hai thừa số trong tích này lại bằng một thừa số trong tích khác. Chẳng hạn, trong tích 15 . 2 . 6 có 15 = 5 . 3 trong tích 5 . 3 . 12 và ngược lại, trong tích 5 . 3 . 12 lại có thừa số 12 = 2 . 6 trong tích 15 . 2 . 6.

ĐS: 15 . 2 . 6 = 5 . 3 . 12 = 15 . 3 . 4;

4 . 4 . 9 = 8 . 18 = 8 . 2 . 9.


(Trả lời bởi Bùi Khánh Thi)
Thảo luận (2)