Một hàng rào bao quanh một sân cỏ hình tròn có bán kính 10 m (Hình 1) được ghép bởi 360 phần bằng nhau. Hãy tính:
a) Độ dài của toàn bộ hàng rào
b) Độ dài của mỗi phần hàng rào
c) Độ dài của n phần hàng rào.
Một hàng rào bao quanh một sân cỏ hình tròn có bán kính 10 m (Hình 1) được ghép bởi 360 phần bằng nhau. Hãy tính:
a) Độ dài của toàn bộ hàng rào
b) Độ dài của mỗi phần hàng rào
c) Độ dài của n phần hàng rào.
Tính độ dài cung 72o của một đường tròn bán kính 25 cm.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiCung 72o , bán kính R = 25 cm có độ dài là:
\(l = \frac{{\pi Rn}}{{180}} = \frac{{\pi .25.72}}{{180}} \approx 31,42\)cm.
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Tính độ dài của của đoạn hàng rào từ A đến B của sân cỏ trong Hình 3, cho biết \(\widehat {AOB} = {80^o}\).
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiTa có độ dài cung AB = \(\widehat {AOB} = {80^o}\), bán kính R = 10 m có độ dài là:
\(l = \frac{{\pi Rn}}{{180}} = \frac{{\pi .10.80}}{{180}} \approx 13,96\) (m)
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
a) Ta có thể tính diện tích của miếng pizza trong Hình 4a theo góc ở tâm và bán kính của ổ bánh hay không?
b) Chia một hình tròn bán kính R thành 360 phần bằng nhau.
i) Tính diện tích mỗi phần đó.
ii) Tính diện tích phần hình tròn ghép bởi n phần bằng nhau nó trên (Hình 4b).
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) Ta có thể tính diện tích của miếng pizza trong Hình 4a theo góc ở tâm và bán kính của ổ bánh.
b) i) Chia một hình tròn bán kính R thành 360 phần bằng nhau, diện tích mỗi phần đó là: \(\frac{{\pi {R^2}}}{{360}}\).
ii) diện tích phần hình tròn ghép bởi n phần bằng nhau là: \(n.\frac{{\pi {R^2}}}{{360}}\)
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Tính diện tích hình quạt tròn với bán kính R = 20 cm, ứng với cung 72o.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiHình quạt tròn với bán kính R = 20 cm, ứng với cung 72o có diện tích là:
\(S = \frac{{\pi {R^2}n}}{{360}} = \frac{{\pi {{.20}^2}.72}}{{360}} \approx 251,33\)(cm2)
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Tính diện tích của miếng bánh pizza có dạng hình quạt tròn trong Hình 8. Biết OA = 15 cm và \(\widehat {AOB} = {55^o}\).
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiTa có độ dài cung AB = \(\widehat {AOB} = {55^o}\), bán kính R = 15 m có độ dài là:
\(S = \frac{{\pi {R^2}n}}{{360}} = \frac{{\pi {{.15}^2}.55}}{{360}} \approx 108\) cm2.
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
a) Vẽ đường tròn (C) tâm O bán kính r = 5 cm và đường tròn (C’) tâm O bán kính R = 8 cm.
b) Tính diện tích S của (C) và diện tích S’ của (C’).
c) Hãy cho biết hiệu số (S’ – S) biểu diễn diện tích của phần nào trên Hình 9.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) Ta có hình vẽ:
b) Diện tích S của (C) là: \(S = 5^2\pi = 25\pi \approx 78,54 (cm^2)\)
Diện tích S’ của (C’) là \(S’ = 8^2\pi = 64\pi \approx 201,06 (cm^2)\)
c) Hiệu số (S’ – S) biểu diễn diện tích của phần tô màu xanh đậm trong hình 9.
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Tính diện tích hình vành khuyên giới hạn bởi hai đường tròn (O; 10 cm) và (O; 20 cm) (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiDiện tích hình vành khuyên giới hạn bởi hai đường tròn (O; 10 cm) và (O; 20 cm) là:
\(S = \pi ({R^2} - {r^2}) = \pi ({20^2} - {10^2}) = 300\pi \approx 942,48\) cm2.
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Cho hình vành khuyên giới hạn bởi hai đường tròn (O; r) và (O; R) với R > r. Trên đường tròn (O; R) lấy hai điểm B, C sao cho BC vừa là dây cung của (O; R), vừa là tiếp tuyến của đường tròn (O; r) tại A (Hình 11)
a) Tính độ dài đoạn thẳng BC theo r và R.
b) Cho BC = \(a\sqrt 3 \). Tính diện tích hình khuyên giới hạn bởi hai đường tròn (O; r) và (O; R) theo a.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) Vì BC là tiếp tuyến của đường tròn (O; r) tại A nên OA \( \bot \)BC
Xét tam giác OAB vuông tại A , ta có:
AB = \(\sqrt {O{B^2} - O{A^2}} = \sqrt {{R^2} - {r^2}} \) (theo định lý Pythagore)
Tương tự với tam giác OCA vuông tại A, ta có
AC = \(\sqrt {O{C^2} - O{A^2}} = \sqrt {{R^2} - {r^2}} \) (theo định lý Pythagore)
Vậy BC = AB + AC = 2\(\sqrt {{R^2} - {r^2}} \).
b) Ta có BC = 2\(\sqrt {{R^2} - {r^2}} \) = \(a\sqrt 3 \) suy ra \(\sqrt {{R^2} - {r^2}} \) = \(\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)
Diện tích hình khuyên giới hạn bởi hai đường tròn (O; r) và (O; R) theo a là:
\(S = \pi ({R^2} - {r^2})\) = \(\pi {\left( {\frac{{a\sqrt 3 }}{2}} \right)^2} = \frac{{3\pi }}{4}{a^2}\).
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Tính độ dài các cung \({30^o};{90^o};{120^o}\) của đường tròn (O; 6 cm).
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiTa có độ dài cung \({30^o}\), bán kính R = 6 cm có độ dài là:
\(l = \frac{{\pi Rn}}{{180}} = \frac{{\pi .6.30}}{{180}} = \pi \approx 3,14 (cm)\)
Ta có độ dài cung \({90^o}\), bán kính R = 6 cm có độ dài là:
\(l = \frac{{\pi Rn}}{{180}} = \frac{{\pi .6.90}}{{180}} = 3\pi \approx 9,42 (cm)\)
Ta có độ dài cung \({120^o}\), bán kính R = 6 cm có độ dài là:
\(l = \frac{{\pi Rn}}{{180}} = \frac{{\pi .6.120}}{{180}} = 4\pi \approx 12,57 (cm)\)
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)