Bài 4. Biểu đồ hình quạt tròn

Khởi động (SGK Cánh Diều trang 20)

Hướng dẫn giải

Khối lượng xuất khẩu gạo trắng chiếm 45,2%.

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Bài 1 (SGK Cánh Diều trang 25)

Hướng dẫn giải

a) Từ biểu đồ hình quạt tròn ta thấy: 5,71 < 12,51 < 81,78 (%)

Vậy lĩnh vực năng lượng chiếm tỉ lệ lớn nhất (81,78%) trong việc tạo ra khí nhà kính ở Việt Nam vào năm 2020.

b) Lượng khí nhà kính được tạo ra ở lĩnh vực nông nghiệp của Việt Nam vào năm 2020 là:

\(\dfrac{{466.12,51}}{{100}} = 58,2966\)\( \approx 58,3\) (triệu tấn khí carbonic tương đương)

Tương tự, lượng khí nhà kính được tạo ra ở lĩnh vực năng lượng và chất thải của Việt Nam vào năm 2020 lần lượt là:

\(\dfrac{{466.81,78}}{{100}} = 381,0948 \approx 381,1\) (triệu tấn)

\(\dfrac{{466.5,71}}{{100}} = 26,6086 \approx 26,6\) (triệu tấn)

c) Một số biện pháp mà chính phủ Việt Nam đã đưa ra nhẳm giảm lượng khí thải và giảm bớt tác động của khí nhà kính:

-        Nghiêm chỉnh thực hiện và đưa ra các chính sách, điều luật nhằm bảo vệ môi trường Việt Nam nói chung và giảm bớt tác động của khí nhà kính nói riêng.

-        Trồng nhiều cây xanh, không phá rừng bừa bãi.

-        Sử dụng hiệu quả và tiết kiệm năng lượng; sử dụng và phát triển những nguồn năng lượng sạch.

-        Khuyến khích người dân sử dụng phương tiện công cộng.

-        Tái sử dụng và tái chế những vật dụng có khả năng tái sử dụng và tái chế.

-        Tuyên truyền, nâng cao ý thức và giáo dục người dân về hậu quả của khí thải, hiệu ứng nhà kính.

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Bài 2 (SGK Cánh Diều trang 25)

Hướng dẫn giải

a) Lượng khí nhà kính được tạo ra ở lĩnh vực công nghiệp của Singapore vào năm 2020 là:

\(\dfrac{{77,2.60,3}}{{100}} = 46,5516 \approx 46,55\) (triệu tấn khí carbonic tương đương)

Tương tự, lượng khí nhà kính được tạo ra ở các hoạt động và lĩnh vực: xây dựng, vận tải, hộ gia đình, hoạt động và các lĩnh vực khác của Singapore vào năm 2020 lần lượt là:

\(\dfrac{{77,2.13,8}}{{100}} = 10,6536 \approx 10,65\) (triệu tấn); \(\dfrac{{77,2.14,5}}{{100}} = 11,194 \approx 11,2\) (triệu tấn);

\(\dfrac{{77,2.7,6}}{{100}} = 5,8672 \approx 5,87\) (triệu tấn); \(\dfrac{{77,2.3,8}}{{100}} = 2,9336 \approx 2,93\) (triệu tấn)

b)

Hoạt động, lĩnh vực

Công nghiệp

Xây dựng

Vận tải

Hộ gia đình

Hoạt động và các lĩnh vực khác

Lượng khí nhà kính

(triệu tấn)

46,55

10,65

11,2

5,87

2,93

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Bài 3 (SGK Cánh Diều trang 25)

Hướng dẫn giải

a) Khối lượng xuất khẩu gạo trắng của Việt Nam trong năm 2020 là:

\(\dfrac{{6,15.45,2}}{{100}} = 2,7798 \approx 2,78\)(triệu tấn gạo)

Tương tự, khối lượng xuất khẩu gạo thơm, gạo nếp và gạo khác của Việt Nam trong năm 2020 lần lượt là:

\(\dfrac{{6,15.26,8}}{{100}} = 1,6482 \approx 1,65\); \(\dfrac{{6,15.9}}{{100}} = 0,5535 \approx 0,55\); \(\dfrac{{6,15.19}}{{100}} = 1,1685 \approx 1,17\)

b) Trong năm 2020, tổng khối lượng xuất khẩu gạo thơm và gạo nếp của Việt Nam là:

\(1,65 + 0,55 = 2,2\) (triệu tấn gạo)

Vậy trong năm 2020, Việt Nam xuất khẩu khối lượng gạo trắng nhiều hơn tổng khối lượng gạo thơm và gạo nếp là:

\(2,78 - 2,2 = 0,58\) (triệu tấn gạo)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)