Bài 36: Da và điều hòa thân nhiệt ở người

Mở đầu (SGK Cánh diều - Trang 168)

Hướng dẫn giải

Tham khảo!

- Một số phản ứng của cơ thể khi trời nóng, trời rét:

+ Khi trời nóng, mao mạch dưới da dãn để tăng sự tỏa nhiệt, tăng tiết mồ hôi,...

+ Khi trời lạnh, mao mạch dưới da co lại, co cơ chân lông để giảm sự tỏa nhiệt, nếu lạnh quá thì cơ co liên tục để sinh nhiệt (phản xạ run),…

- Lợi ích của những phản ứng trên: Những phản ứng trên giúp cơ thể điều hòa thân nhiệt, giúp cho thân nhiệt được duy trì ổn định quanh mức bình thường đảm bảo cho các hoạt động sống của cơ thể.

(Trả lời bởi Thanh An)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 1 (SGK Cánh diều - Trang 168)

Hướng dẫn giải

Phương pháp giải

Quan sát hình vẽ và nêu được cấu tạo của da. Từ đó, nắm được chức năng của mỗi lớp cấu tạo đó.

Lời giải chi tiết

a) Các lớp cấu tạo của da và chức năng:

 

Các lớp cấu tạo của da

Chức năng

Lớp biểu bì

Chức năng bảo vệ

Lớp bì

Chức năng xúc giác, bài tiết

Lớp mỡ dưới da

Chức năng cách nhiệt, bảo vệ

 b) Một số bộ phận trong các lớp cấu tạo của da 

Lớp cấu tạo

Một số bộ phận

Lớp biểu bì

Thân lông, tế bào chết, tế bào sống phận chia liên tục

Lớp bì

Tuyến nhờn, tuyến mồ hôi

Lớp mỡ dưới da

Tế bào mỡ

(Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong (acc...)
Thảo luận (2)

Tìm hiểu thêm (SGK Cánh diều - Trang 169)

Hướng dẫn giải

Tham khảo!

Nốt ruồi

Tàn nhang

Nám da

 

- Là những nốt nhỏ sậm màu (hầu hết có màu nâu hoặc đen), có hình tròn hoặc bầu dục, thường nổi trên bề mặt da, kích thước thường lớn hơn tàn nhang.

- Là những đốm nhỏ, phẳng, màu nâu nhạt hoặc đen trên da, có thể xuất hiện riêng lẻ hoặc thành cụm, kích thước nhỏ hơn nốt ruồi và nám da.

- Là tình trạng những mảng màu nâu xuất hiện trên da, kích thước lớn hơn tàn nhang.

- Có thể xuất hiện ở mọi vị trí trên cơ thể.

- Thường xuất hiện ở mặt, vai, cổ, tay và lưng.

- Thường xuất hiện ở vùng mặt.

(Trả lời bởi Thanh An)
Thảo luận (1)

Thực hành 1 (SGK Cánh diều - Trang 169)

Hướng dẫn giải

- Học sinh tiến hành đo rồi sử dụng kết quả đo để hoàn thành bảng bảng 36.2.

Ví dụ:

Tên

Trước khi vận động

Sau 2 phút vận động

So sánh nhiệt độ cơ thể trước và sau khi vận động

Nguyễn Văn A

36,4oC

36,8oC

Sau khi vận động cao hơn

Lê Văn B

36,6oC

37,1oC

Sau khi vận động cao hơn

- Giải thích:

+ Trước khi vận động, nhiệt độ cơ thể duy trì ở mức bình thường (36,3 – 37,3oC).

+ Khi vận động, tốc độ hô hấp tế bào nhanh hơn để đáp ứng nhu cầu trao đổi chất và năng lượng cho cơ bắp hoạt động liên tục. Mà một phần năng lượng sinh ra từ quá trình hô hấp tế bào được giải phóng dưới dạng nhiệt. Bởi vậy, cơ thể càng vận động mạnh thì nhiệt sinh ra càng nhiều khiến thân nhiệt tăng.

(Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong (acc...)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 2 (SGK Cánh diều - Trang 169)

Hướng dẫn giải

Đo thân nhiệt là bước đầu của việc chẩn đoán bệnh vì thân nhiệt là nhiệt độ của cơ thể. Khi thân nhiệt duy trì ổn định ở mức 36,3-37,3 tức là cơ thể ở trạng thái bình thường. Đó là nhiệt độ tối ưu cho các phản ứng sinh hóa và enzyme trong tế bào. Nếu thân nhiệt dưới 36 độ C hoặc trên 38 độ C thì cơ thể có trạng thái sức khỏe không bình thường (bị bệnh)

(Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong (acc...)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 3 (SGK Cánh diều - Trang 169)

Hướng dẫn giải

Lời giải chi tiết

- Khi trời nóng, thân nhiệt tăng, kích hoạt cơ chế làm mát bằng các hoạt động của: các mạch máu dưới da dãn, tăng tiết mồ hôi, các cơ dựng lông dãn.

- Khi trời lạnh, thân nhiệt giảm, cơ thể kích hoạt cơ chế làm ấm, các mạch máu dưới da co lại, ngừng tiết mồ hôi và các cơ dựng lông co.

(Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong (acc...)
Thảo luận (2)

Luyện tập (SGK Cánh diều - Trang 169)

Hướng dẫn giải

Sự thay đổi của cơ thể khi thay đổi nhiệt độ môi trường:

 

Bộ phận

Khi nhiệt độ môi trường thấp

Khi nhiệt độ môi trường cao

Mạch máu dưới da

co

dãn

Tuyến mồ hôi

ngưng tiết

tăng tiết

Cơ dựng lông

co

dãn

Cơ vân

co

dãn

 
(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 4 (SGK Cánh diều - Trang 170)

Hướng dẫn giải

Tham khảo!

 

 

Cảm nóng

Cảm lạnh

Biểu hiện

Cảm giác nóng bừng, môi khô, mồ hôi nhiều, đau đầu, chóng mặt, da ửng đỏ, tim đập nhanh, buồn nôn,…

Chảy nước mũi hoặc nghẹt mũi, ho, đau họng, đau nhức cơ thể, hắt xì, sưng hạch bạch huyết, đau đầu,…

Nguyên nhân

Do ở dưới trời nắng quá lâu; không uống đủ nước khi trời nắng nóng;…

Do ở trong môi trường lạnh quá lâu; do thời tiết thay đổi đột ngột, do virus gây bệnh ở đường hô hấp;…

Cách phòng chống

Nên che nắng, uống đủ nước, tránh ánh nắng trực tiếp vào vùng sau gáy, hạn chế ra ngoài khi trời nắng nóng,…

Cần vệ sinh mũi, miệng sạch sẽ, súc họng bằng nước muối sinh lí 2 – 4 lần/ngày, uống nước ấm, giữ ấm cho cơ thể,…

 
(Trả lời bởi Thanh An)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 5 (SGK Cánh diều - Trang 172)

Hướng dẫn giải

Lời giải chi tiết

- Các biện pháp chăm sóc và bảo vệ da:

+Cần giữ tinh thần lạc quan, sinh hoạt điều độ, ăn nhiều rau xanh và trái cây

+Vệ sinh da và chống nắng đúng cách

+Bổ sung độ ẩm cho da

+Hạn chế trang điểm, bảo vệ da khỏi những tổn thương

+Vệ sinh môi trường sạch sẽ

(Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong (acc...)
Thảo luận (2)

Thực hành 2 (SGK Cánh diều - Trang 172)