Nêu một số phản ứng của cơ thể khi trời nóng, trời rét. Theo em, những phản ứng đó có lợi ích gì cho cơ thể?
Nêu một số phản ứng của cơ thể khi trời nóng, trời rét. Theo em, những phản ứng đó có lợi ích gì cho cơ thể?
Quan sát hình 36.1:
a) Nêu tên các lớp cấu tạo của da và chức năng của mỗi lớp cấu tạo theo gợi ý sau.
b) Nêu tên một số bộ phận trong các lớp cấu tạo của da.
Thảo luận (2)Hướng dẫn giảiPhương pháp giải
Quan sát hình vẽ và nêu được cấu tạo của da. Từ đó, nắm được chức năng của mỗi lớp cấu tạo đó.
Lời giải chi tiết
a) Các lớp cấu tạo của da và chức năng:
Các lớp cấu tạo của da
Chức năng
Lớp biểu bì
Chức năng bảo vệ
Lớp bì
Chức năng xúc giác, bài tiết
Lớp mỡ dưới da
Chức năng cách nhiệt, bảo vệ
b) Một số bộ phận trong các lớp cấu tạo của da
(Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong (acc...)
Lớp cấu tạo
Một số bộ phận
Lớp biểu bì
Thân lông, tế bào chết, tế bào sống phận chia liên tục
Lớp bì
Tuyến nhờn, tuyến mồ hôi
Lớp mỡ dưới da
Tế bào mỡ
Nốt ruồi, tàn nhang và nám da đều liên quan đến sự phân bố và tăng sinh tế bào sắc tố ở lớp biểu bì của da. Em hãy phân biệt ba hiện tượng trên.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiTham khảo!
(Trả lời bởi Thanh An)
Nốt ruồi
Tàn nhang
Nám da
- Là những nốt nhỏ sậm màu (hầu hết có màu nâu hoặc đen), có hình tròn hoặc bầu dục, thường nổi trên bề mặt da, kích thước thường lớn hơn tàn nhang.
- Là những đốm nhỏ, phẳng, màu nâu nhạt hoặc đen trên da, có thể xuất hiện riêng lẻ hoặc thành cụm, kích thước nhỏ hơn nốt ruồi và nám da.
- Là tình trạng những mảng màu nâu xuất hiện trên da, kích thước lớn hơn tàn nhang.
- Có thể xuất hiện ở mọi vị trí trên cơ thể.
- Thường xuất hiện ở mặt, vai, cổ, tay và lưng.
- Thường xuất hiện ở vùng mặt.
Dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ cơ thể của em và các bạn khác trước và sau khi bật nhảy tại chỗ 2 phút vào bảng 36.2. So sánh và giải thích kết quả.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải- Học sinh tiến hành đo rồi sử dụng kết quả đo để hoàn thành bảng bảng 36.2.
Ví dụ:
Tên
Trước khi vận động
Sau 2 phút vận động
So sánh nhiệt độ cơ thể trước và sau khi vận động
Nguyễn Văn A
36,4oC
36,8oC
Sau khi vận động cao hơn
Lê Văn B
36,6oC
37,1oC
Sau khi vận động cao hơn
- Giải thích:
+ Trước khi vận động, nhiệt độ cơ thể duy trì ở mức bình thường (36,3 – 37,3oC).
+ Khi vận động, tốc độ hô hấp tế bào nhanh hơn để đáp ứng nhu cầu trao đổi chất và năng lượng cho cơ bắp hoạt động liên tục. Mà một phần năng lượng sinh ra từ quá trình hô hấp tế bào được giải phóng dưới dạng nhiệt. Bởi vậy, cơ thể càng vận động mạnh thì nhiệt sinh ra càng nhiều khiến thân nhiệt tăng.
(Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong (acc...)
Vì sao đo thân nhiệt là bước đầu của việc chẩn đoán bệnh?
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiĐo thân nhiệt là bước đầu của việc chẩn đoán bệnh vì thân nhiệt là nhiệt độ của cơ thể. Khi thân nhiệt duy trì ổn định ở mức 36,3-37,3 tức là cơ thể ở trạng thái bình thường. Đó là nhiệt độ tối ưu cho các phản ứng sinh hóa và enzyme trong tế bào. Nếu thân nhiệt dưới 36 độ C hoặc trên 38 độ C thì cơ thể có trạng thái sức khỏe không bình thường (bị bệnh)
(Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong (acc...)
Quan sát hình 36.2 và cho biết khi trời nóng và khi trời lạnh, các mạch máu dưới da, tuyến mồ hôi và các cơ dựng lông hoạt động như thế nào.
Thảo luận (2)Hướng dẫn giảiLời giải chi tiết
- Khi trời nóng, thân nhiệt tăng, kích hoạt cơ chế làm mát bằng các hoạt động của: các mạch máu dưới da dãn, tăng tiết mồ hôi, các cơ dựng lông dãn.
- Khi trời lạnh, thân nhiệt giảm, cơ thể kích hoạt cơ chế làm ấm, các mạch máu dưới da co lại, ngừng tiết mồ hôi và các cơ dựng lông co.
(Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong (acc...)
Cho biết mỗi bộ phận của cơ thể người trong bảng dưới đây thay đổi như thế nào ở mỗi trường hợp.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiSự thay đổi của cơ thể khi thay đổi nhiệt độ môi trường:
(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Bộ phận
Khi nhiệt độ môi trường thấp
Khi nhiệt độ môi trường cao
Mạch máu dưới da
co
dãn
Tuyến mồ hôi
ngưng tiết
tăng tiết
Cơ dựng lông
co
dãn
Cơ vân
co
dãn
Nêu nguyên nhân và phương pháp chống nóng, lạnh cho cơ thể theo gợi ý bảng 36.4.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiTham khảo!
(Trả lời bởi Thanh An)
Cảm nóng
Cảm lạnh
Biểu hiện
Cảm giác nóng bừng, môi khô, mồ hôi nhiều, đau đầu, chóng mặt, da ửng đỏ, tim đập nhanh, buồn nôn,…
Chảy nước mũi hoặc nghẹt mũi, ho, đau họng, đau nhức cơ thể, hắt xì, sưng hạch bạch huyết, đau đầu,…
Nguyên nhân
Do ở dưới trời nắng quá lâu; không uống đủ nước khi trời nắng nóng;…
Do ở trong môi trường lạnh quá lâu; do thời tiết thay đổi đột ngột, do virus gây bệnh ở đường hô hấp;…
Cách phòng chống
Nên che nắng, uống đủ nước, tránh ánh nắng trực tiếp vào vùng sau gáy, hạn chế ra ngoài khi trời nắng nóng,…
Cần vệ sinh mũi, miệng sạch sẽ, súc họng bằng nước muối sinh lí 2 – 4 lần/ngày, uống nước ấm, giữ ấm cho cơ thể,…
Nêu các biện pháp chăm sóc và bảo vệ da.
Thảo luận (2)Hướng dẫn giảiLời giải chi tiết
- Các biện pháp chăm sóc và bảo vệ da:
+Cần giữ tinh thần lạc quan, sinh hoạt điều độ, ăn nhiều rau xanh và trái cây
+Vệ sinh da và chống nắng đúng cách
+Bổ sung độ ẩm cho da
+Hạn chế trang điểm, bảo vệ da khỏi những tổn thương
+Vệ sinh môi trường sạch sẽ
(Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong (acc...)
Thực hiện dự án tìm hiểu một bệnh về da tại trường em theo các bước điều tra ở bài 28, trang 135 hoặc tìm hiểu một số thành tựu ghép da trong y học.
Bước 1. Xác định vấn đề cần điều tra và chuẩn bị mẫu phiếu điều tra.
Bước 2. Thực hiện điều tra ở trường học hoặc khu dân cư.
Bước 3. Tính tỉ lệ mắc tật cong vẹo cột sống = số người mắc/ tổng số người được điều tra.
Bước 4. Viết báo cáo nhận xét về tỉ lệ người mắc tật cong vẹo cột sống; đề xuất một số cách phòng tránh.