Bài 36. Các quy luật di truyền của Menđel

Mở đầu (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 152)

Hướng dẫn giải

Đặc điểm về kiểu tóc của bố mẹ được truyền cho con cái theo cách như sau:

Bố và mẹ đều có kiểu tóc xoăn, điều này ngụ ý rằng họ đều mang ít nhất một gen cho kiểu tóc xoăn (biểu thị bằng "A"). Ta có thể biểu diễn gen của họ như sau:

Cha: AA 

Mẹ: AA

Khi họ sinh ra con, mỗi người cha mẹ đều có thể truyền một trong hai gen của mình cho con. Do đó, các kết hợp có thể có của gen cho kiểu tóc của con là như sau:

Con thứ nhất (tóc xoăn): AA (thừa hưởng một gen "C" từ mỗi phụ huynh) 

Con thứ hai (tóc thẳng): AB (thừa hưởng một gen "A" từ một phụ huynh và một gen "B" từ phụ huynh kia)

Như vậy, đặc điểm về kiểu tóc xoăn là ưu thế so với kiểu tóc thẳng trong tình huống này, và cả hai phụ huynh đều có gen cho kiểu tóc xoăn, đảm bảo rằng ít nhất một trong số con của họ sẽ thừa hưởng đặc điểm này.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 1 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 152)

Hướng dẫn giải

Hoa màu tím – Hoa màu trắng

Hạt màu xanh – Hạt màu vàng

Hạt tròn – Hạt méo

Quả màu xanh – Quả màu vàng

Quả to – Quả bé

Hoa trên thân cành – Hoa trên ngọn cành

Thân cao – Thân thấp

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 2 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 153)

Hướng dẫn giải

a) Thí nghiệm: Mendel đã tiến hành cho giao phấn giữa các giống đậu hà lan thuần chủng khác nhau về cặp tính trạng tương phản màu sắc hoa. Sau đó, ông lấy các cây ở F1 của phép lai này cho tự thụ phấn thu được kết quả F2 (Hình 36.1).

b) P: Cây thuần chủng (Bố mẹ)

F1: Đời con của P

F2: Đời con của F1

Gp: Giao ở đời bố mẹ

GF1: Giao ở đời F1

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 3 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 153)

Hướng dẫn giải

Quy luật phân li của Mendel là nguyên tắc cơ bản trong di truyền học, đề cập đến cách mà các đặc điểm di truyền được chuyển giao từ các thế hệ cha mẹ sang con cháu. Mendel đã phát hiện ra rằng các đặc điểm di truyền được phân li và kế thừa độc lập với nhau. Điều này có nghĩa là một đặc điểm sẽ không ảnh hưởng đến việc kế thừa của một đặc điểm khác. Ví dụ, trong việc nghiên cứu hạt màu vàng và hạt màu xanh của đậu, Mendel đã chứng minh rằng hạt màu vàng và màu xanh được phân li độc lập với nhau, không ảnh hưởng đến nhau trong quá trình kế thừa.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Luyện tập (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 153)

Hướng dẫn giải

Tính trạng tương phản: Màu hoa tím (AA) và màu hoa trắng (aa).

Sơ đồ phép lai từ Pt/c đến F2:

Pt/c (AA) x Pt/c (aa)

F1: Aa (tím) x Aa (tím)

F2: AA (Tím) : Aa (tím) : Aa (tím) : aa (trắng)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 4 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 154)

Hướng dẫn giải

a) Phân biệt các thuật ngữ và cho ví dụ:

- Kiểu gene: là tổ hợp các gene quy định kiểu hình của cơ thể. Ví dụ: kiểu gene AA và Aa quy định hoa tím, kiểu gene aa quy định hoa trắng.

- Kiểu hình: là tổ hợp các tính trạng của cơ thể được biểu hiện ra bên ngoài. Ví dụ: kiểu hình hạt vàng, kiểu hình hạt xanh, kiểu hình thân cao, kiểu hình thân thấp,…

- Cơ thể thuần chủng: là cơ thể có đặc tính di truyền đồng nhất và ổn định về một tính trạng nào đó, các thế hệ con cái sinh ra giống nhau và giống với thế hệ trước (không phân li kiểu hình, kiểu gene). Ví dụ: cơ thể mang kiểu gene AA và cơ thể mang kiểu gene aa là những cơ thể thuần chủng về 1 cặp gene, cơ thể mang kiểu gene AABB là cơ thể thuần chủng về 2 cặp gene trên,…

- Cặp tính trạng tương phản: là hai trạng thái biểu hiện khác nhau của cùng một tính trạng. Ví dụ: xét tính trạng màu hoa có cặp tính trạng tương phản là màu hoa tím và màu hoa trắng, xét tính trạng màu hạt có cặp tính trạng tương phản là tính trạng hạt vàng và hạt xanh,…

- Tính trạng trội: là tính trạng biểu hiện ở F1 trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel (tính trạng biểu hiện khi có kiểu gene ở dạng đồng hợp tử hoặc dị hợp tử). Ví dụ: màu hoa tím, màu hạt vàng, dạng hạt trơn, thân cao,…

- Tính trạng lặn: là tính trạng không được biểu hiện ở F1 mà chỉ được biểu hiện ở F2 trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel (tính trạng chỉ xuất hiện khi kiểu gene ở trạng thái đồng hợp lặn). Ví dụ: màu hoa trắng, màu hạt xanh, dạng hạt nhăn, thân thấp,…

b) Giải thích một số kí hiệu thường dùng trong di truyền học:

- P: Bố mẹ.

- Pt/c: Bố mẹ thuần chủng.

- ×: Phép lai.

- G: Giao tử. Trong đó, GP: Giao tử của bố mẹ; GF1: Giao tử của thế hệ F1;…

- ♀: Giao tử cái hoặc cơ thể cái, ♂: Giao tử đực hoặc cơ thể đực.

- F: Thế hệ con. Trong đó, F1: Thế hệ thứ nhất được sinh ra từ P; F2: Thế hệ con được sinh ra từ F1;…

- Các chữ cái in hoa thường kí hiệu gene trội (A, B, C, D, E, G,…), chữ cái in thường kí hiệu gene lặn (a, b, c, d, e, g,…).

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Luyện tập (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 154)

Hướng dẫn giải

- Ví dụ về các cặp tính trạng tương phản ở người:

+ Màu tóc: màu tóc nâu và màu tóc đen.

+ Dạng tóc: tóc thẳng và tóc xoăn.

+ Chiều cao: cao và thấp.

+ Màu mắt: mắt đen và mắt xanh.

+ Kiểu mũi: mũi cao và mũi thấp.

- Ví dụ về tính trạng trội ở người: tóc xoăn, mắt đen, không bị bệnh bạch tạng, da đen, môi dày, lông mi dài, mũi cong,…

- Ví dụ về tính trạng lặn ở người: tóc thẳng, mắt xanh, bị bệnh bạch tạng, da trắng, môi mỏng, lông mi ngắn, mũi thẳng,…

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 5 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 154)

Hướng dẫn giải

- Phép lai phân tích của Mendel: Mendel đã thực hiện phép lai phân tích bằng cách cho cây hoa tím chưa xác định được kiểu gene lai với cây hoa trắng có kiểu gene đồng hợp tử lặn và quan sát kết quả phép lai. Nếu kết quả phép lai đồng tính (100% hoa tím) thì cây hoa tím cần xác định kiểu gene có kiểu gene đồng hợp tử trội, nếu kết quả phép lai phân tính (50% hoa tím, 50% hoa trắng) thì cây hoa tím cần xác định kiểu gene có kiểu gene dị hợp tử.

- Khái niệm lai phân tích: Phép lai phân tích là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội chưa biết kiểu gene với cơ thể mang tính trạng lặn.

- Vai trò của phép lai phân tích: giúp xác định cơ thể đem lai có thuần chủng hay không.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 156)

Hướng dẫn giải

a)

b) Mối tương quan về kiểu hình ở F2 của phép lai một cặp tính trạng là không đồng nhất. Tuy nhiên, khi phép lai hai cặp tính trạng, tỷ lệ kiểu hình F2 phản ánh tỷ lệ kiểu hình F1 theo tỷ lệ 9:3:3:1, đề xuất bởi luật phân li độc lập.

c) Quy luật phân li độc lập phát biểu rằng các tính trạng di truyền sẽ phân li độc lập nhau trong việc kết hợp lại với nhau trong phép lai, miễn là chúng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau và không có ảnh hưởng qua lại giữa chúng.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Luyện tập (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 156)

Hướng dẫn giải

- Quy ước gene:

+ Tính trạng dạng quả: A: quả tròn trội so với a: quả dài.

+ Tính trạng màu hoa: B: màu hoa vàng trội so với b: màu hoa trắng.

- Quy luật di truyền chi phối: Sự di truyền của hai cặp tính trạng trên tuân theo quy luật phân li độc lập của Mendel.

- Xác định kiểu gene của Pt/c:

+ Cây bí quả tròn, hoa vàng thuần chủng có kiểu gene là: AABB.

+ Cây bí quả dài, hoa trắng thuần chủng có kiểu gene là: aabb.

- Sơ đồ lai:

Pt/c:

Bí quả tròn, hoa vàng

×

Bí quả dài, hoa trắng

 

AABB

 

aabb

GP:

AB

 

ab

F1:

AaBb (100% Bí quả tròn, hoa vàng)

F1 x F1:

Bí quả tròn, hoa vàng

×       

Bí quả tròn, hoa vàng

 

AaBb

 

AaBb

GF1:

¼ AB : ¼ aB : ¼ Ab : ¼ ab

 

¼ AB : ¼ aB : ¼ Ab : ¼ ab

F2:

TLKG: 1 AABB : 2 AaBB : 2 AABb : 4 AaBb : 1 AAbb : 2 Aabb :

             1 aaBB : 2 aaBb : 1 aabb

 

TLKH: 9/16 Bí quả tròn, hoa vàng : 3/16 Bí quả tròn, hoa trắng

             3/16 Bí quả dài, hoa vàng : 1/16 Bí quả dài, hoa trắng

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)