Bài 3. Phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ

Khởi động (SGK Cánh Diều trang 19)

Hoạt động 1 (SGK Cánh Diều trang 19)

Hướng dẫn giải

a)      Tổng tiền lãi của cửa hàng trong Quý I năm 2022 là:

\(10 + 30 + 15 = 55\) (triệu đồng)

b)      Tiền lãi trong tháng 2 gấp tiền lãi trong tháng 1 số lần là:

30 : 10 = 3 (lần).

Tiền lãi trong tháng 2 gấp tiền lãi trong tháng 3 số lần là:

30 : 15 = 2 (lần).

Vậy tiền lãi trong tháng 2 gấp ba lần tiền lãi trong tháng 1 và gấp hai lần tiền lãi trong tháng 3.

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Luyện tập 1 (SGK Cánh Diều trang 20)

Hướng dẫn giải

Số nhân viên của tổ là:

\(7 + 12 + 1 = 20\) (nhân viên)

So với cả tổ, tỉ lệ nhân viên xếp loại Xuất sắc là:

\(\frac{{7.100}}{{20}}\%  = 35\%  > 30\% \)

Vậy thông báo của tổ trưởng là đúng.

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Hoạt động 2 (SGK Cánh Diều trang 22)

Hướng dẫn giải

Vì trong 100 khách hàng, số khách hàng thích màu nâu là nhiều nhất nên hãng sản xuất nên sản xuất nhiều hơn mẫu sản phẩm với màu nâu.

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Luyện tập 2 (SGK Cánh Diều trang 23)

Hướng dẫn giải

a)      Tổng số cây trong vườn nhà bác Mai là:

\(80 + 25 + 55 = 160\) (cây)

b)     Số cây vải chiếm số phần trăm tổng số cây trong vườn là:

\(\frac{{80.100}}{{160}}\%  = 50\% \)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Bài 1 (SGK Cánh Diều trang 23)

Hướng dẫn giải

a)       

Tỉ số thu nhập bình quân đầu người/năm của Singapore và Việt Nam năm 2015 là: \(\frac{{55647}}{{2097}} \approx 26,5\)

Tỉ số thu nhập bình quân đầu người/năm của Singapore và Việt Nam năm 2016 là: \(\frac{{56848}}{{2202}} \approx 25,8\)

Tỉ số thu nhập bình quân đầu người/năm của Singapore và Việt Nam năm 2017 là: \(\frac{{61176}}{{2373}} \approx 25,8\)

Tỉ số thu nhập bình quân đầu người/năm của Singapore và Việt Nam năm 2018 là: \(\frac{{66679}}{{2570}} \approx 25,9\)

Tỉ số thu nhập bình quân đầu người/năm của Singapore và Việt Nam năm 2019 là: \(\frac{{65233}}{{2714}} \approx 24,0\)

Tỉ số thu nhập bình quân đầu người/năm của Singapore và Việt Nam năm 2020 là:

\(\frac{{59798}}{{2779}} \approx 21,5\)

b)      Dựa vào bảng thống kê ta thấy từ năm 2015 đến năm 2017, tỉ số giảm dần. Từ năm 2017 đến năm 2018, tỉ số tăng. Từ năm 2018 đến năm 2020, tỉ số giảm nhanh.

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Bài 2 (SGK Cánh Diều trang 24)

Hướng dẫn giải

a)       

                   Năm học

  2015 - 2016  

  2016 - 2017  

  2017 - 2018  

  2018 - 2019  

  Số lớp học ở cấp THCS (nghìn lớp)  

      153,6

       152,0

      153,3

      158,4

b)     Tỉ số phần trăm giữa số lớp học cấp THCS ở Việt Nam năm học 2018 – 2019 với năm học 2015 – 2016 là:

                               \(\frac{{158,4.100}}{{153,6}}\%  = 103,125\% \)

So với năm học 2015 – 2016, số lượng lớp học ở cấp THCS của Việt Nam trong năm học 2018 – 2019 đã tăng lên số phần trăm là:                      

                                                 \(103,125 - 100 = 3,1\% \)

c)      Có một số giải pháp để tăng số lượng lớp học ở cấp THCS ở Việt Nam trong những năm học tới là:

-         Đẩy mạnh việc đào tạo đội ngũ giáo viên.

-         Tăng cường cơ sở vật chất cho các trường học hiện có.

-         Xây thêm các trường học mới.

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Bài 3 (SGK Cánh Diều trang 24)

Hướng dẫn giải

a)      3,27 tỉ đô la Mỹ = 3270 triệu đô la Mỹ

Kim ngạch xuất khẩu rau quả sang Trung Quốc là:

  \(3720.56,3\%  \approx 1841\) (triệu đô la Mỹ)

Kim ngạch xuất khẩu rau quả sang ASEAN là:

  \(3270.8,8\%  = 287,8\) (triệu đô la Mỹ)

Kim ngạch xuất khẩu rau quả sang Mỹ là:

  \(3,27.5,2\%  \approx 170\) (triệu đô la Mỹ)

Kim ngạch xuất khẩu rau quả sang EU là:

  \(3,27.4,5\%  \approx 147,2\) (triệu đô la Mỹ)

Kim ngạch xuất khẩu rau quả sang Hàn Quốc là:

  \(3,27.4,4\%  \approx 143,9\) (triệu đô la Mỹ)

Kim ngạch xuất khẩu rau quả sang Nhật Bản là:

  \(3,27.3,9\%  \approx 127,5\) (triệu đô la Mỹ)

Kim ngạch xuất khẩu rau quả sang các thị trường khác là:

  \(3,27.16,9\%  \approx 552,6\) (triệu đô la Mỹ)

Ta có bảng thống kê:

                 Thị trường xuất khẩu

  Trung Quốc  

  ASEAN  

   Mỹ  

   EU

  Hàn Quốc  

  Nhật Bản  

  Khác  

  Kim ngạch xuất khẩu rau quả (triệu đô la Mỹ)  

        1841

    287,8

  170  

  147,2  

      143,9

      127,5

  552,6

b)     Tổng kim ngạch xuất khẩu sang các thị trường còn loại ngoài Trung Quốc là:

\(287,8 + 170 + 147,2 + 143,9 + 127,5 + 552,6 = 1429\) (triệu đô la Mỹ)

Kim ngạch xuất khẩu rau quả sang thị trường Trung Quốc nhiều hơn các thị trường còn lại số triệu đô la Mỹ là:

\(1841 - 1429 = 412\) (triệu đô la Mỹ)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Bài 4 (SGK Cánh Diều trang 25)

Hướng dẫn giải

a)      Dựa vào biểu đồ đoạn thẳng, ta thấy trong tháng 6, số máy điều hòa nhiệt độ bán được là 100 chiếc và số máy sưởi bán được là 3 chiếc. Vậy trong tháng 6, cửa hàng bán được nhiều máy điều hòa nhiệt độ hơn.

b)      

-         Đối với máy điều hòa nhiệt độ:

Từ tháng 1 đến tháng 2, số lượng máy bán được giảm.

Từ tháng 2 đến tháng 6, số lượng máy bán được tăng.

-         Đối với máy sưởi:

Từ tháng 1 đến tháng 6, số lượng máy bán được liên tục giảm

-         Dựa theo xu thế về số máy bán được trong các tháng, hơn nữa tháng tiếp theo là tháng 7, mùa hè nên nhiệt độ cao, số lượng người mua máy sưởi sẽ giảm và máy điều hòa nhiệt độ tăng nên tháng tiếp theo, cửa hàng nên nhập nhiều máy điều hòa nhiệt độ.

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)