Bài 29: Một số tính chất và ứng dụng của phức chất

Mở đầu (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 138)

Hướng dẫn giải

- Phức chất có thể tan tốt trong nước hoặc ít tan trong nước. Phức chất thường có màu sắc đặc trưng. Ví dụ:

- Trong thực tiễn phức chất có nhiều ứng dụng:

+ Trong y học, nhiều phức chất có khả năng chữa bệnh hoặc kiểm soát bệnh.

+ Trong công nghiệp hoá chất, nhiều hợp chất hoá học được điều chế khi có mặt chất xúc tác là phức chất.

+ Trong hoá học, phức chất được dùng để nhận biết và xác định hàm lượng các ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 1 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 139)

Hướng dẫn giải

- Phức chất trong suốt, không có màu là [Ag(NH3)2]+.

- Phức chất có màu xanh là: [Cu(H2O)6]2+.

Có 3 lọ hoá chất, mỗi lọ đựng dung dịch của một trong các phức chất sau: [Ag(NH3)2]+, [Cu(H2O)6]2+; [Cu(NH3)4(H2O)2]2 (ảnh 1)

- Phức chất có màu xanh lam là: [Cu(NH3)4(H2O)2]2+.

Có 3 lọ hoá chất, mỗi lọ đựng dung dịch của một trong các phức chất sau: [Ag(NH3)2]+, [Cu(H2O)6]2+; [Cu(NH3)4(H2O)2]2 (ảnh 2) (Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 2 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 139)

Hướng dẫn giải

Dấu hiệu chứng tỏ phức chất aqua được tạo thành: thay đổi màu sắc. CuSO4 khan màu trắng, khi hoà tan trong nước, các phân tử nước liên kết với ion Cu2+ tạo phức chất aqua [Cu(H2O)6]2+ có màu xanh.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Thí nghiệm (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 139)

Hướng dẫn giải

Hiện tượng và viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra:

Ống nghiệm 1:

- Ban đầu xuất hiện kết tủa xanh:

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4.

- Sau đó kết tủa xanh tan dần tạo thành phức chất có màu xanh lam:

Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2.

Ống nghiệm 2:

- Dung dịch chuyển từ màu xanh sang xanh lá, cuối cùng là màu vàng:

CuSO4 + 4HCl → H2[CuCl4] + H2SO4

Các em học sinh tham khảo video thí nghiệm tại đây: https://www.youtube.com/watch?v=g_U1VYWFRtI

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 3 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 140)

Hướng dẫn giải

a) Công thức hoá học của phức chất: [Co(H2O)6]2+.

b) Phương trình hoá học của phản ứng thế phối tử:

[Co(H2O)6]2+(aq) + 6NH3(aq) → [Co(NH3)6]2+ (aq) + 6H2O(l)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 4 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 141)