Bài 29: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở người

Mở đầu (SGK Cánh diều - Trang 137)

Hướng dẫn giải

Tham khảo!

- Một số loại thức ăn em yêu thích như: gà rán, khoai tây chiên, mì cay, bánh kem, bim bim, hoa quả, rau xanh,…

- Nên ăn hoa quả và rau xanh thường xuyên vì chúng là các thực phẩm giàu khoáng chất, vitamin, chất xơ,…; giúp giảm nguy cơ mắc nhiều bệnh như bệnh tim, huyết áp cao, đường ruột, ung thư,…; giúp kiểm soát cân nặng và cung cấp năng lượng cho cơ thể;…

- Nên hạn chế sử dụng thực phẩm chiên xào và đồ ngọt vì nếu ăn nhiều sẽ gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, tăng nguy cơ mắc các bệnh béo phì, tim mch,…

(Trả lời bởi Thanh An)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 1 (SGK Cánh diều - Trang 137)

Hướng dẫn giải

- Qua quá trình tiêu hóa những chất dinh dưỡng trong súp lơ xanh được biến đổi thành các chất mà tế bào và cơ thể hấp thụ được là: đường đơn, glycerol và acid béo, amino acid, vitamin, chất khoáng, nước.

(Trả lời bởi 𝓗â𝓷𝓷𝓷)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 2 (SGK Cánh diều - Trang 138)

Hướng dẫn giải

Tham khảo!

a) Thông tin về các loại chất dinh dưỡng có trong một chiếc bánh:

- Giá trị dinh dưỡng trong 1 chiếc bánh: 20 g

- Tổng chất béo: 6 g

- Cholesterol: 4 mg

- Sodium: 160 mg

- Tổng Carbohydrate: 19 g

- Chất xơ: 1 g

- Đường: 5 g

- Chất đạm: 2 g

- Vitamin D: 0,6 mcg

- Calcium: 26 mg

b) Ý nghĩa của các thông tin trong bảng đối với người tiêu dùng: Giúp người tiêu dùng xác định thành phần dinh dưỡng cụ thể trong thực phẩm, dựa vào đó, để lựa chọn sử dụng các sản phẩm phù hợp.

(Trả lời bởi Thanh An)
Thảo luận (1)

Luyện tập 1, 2 (SGK Cánh diều - Trang 138)

Hướng dẫn giải

1. Thông tin của một số sản phẩm:

Tên

sản phẩm

Năng lượng

Protein

Lipid

Carbohydrate

Vitamin

Chất khoáng

Bánh chocopie

(33 g)

140

1 g

3,5 g

22 g

0

- Natri: 80 mg

- Calcium: 16 mg

- Sắt: 1 mg

- Kali: 45 mg

Hạt granola

(30 g)

131

4 g

6,8 g

13,4 g

0

- Natri: 14,4 mg

- Calcium: 17,6 mg

- Sắt: 1,1 mg

- Kali: 148 mg

Bim bim

(30 g)

160

1,5 g

10 g

17 g

0

- Natri: 175 mg

 

2. 

Theo em, có thể ăn hạt granola thường xuyên và nên hạn chế ăn bim bim và bánh ngọt. Vì trong các loại hạt có chứa lượng dinh dưỡng và khoáng chất cao, có lợi cho sức khỏe; còn trong bim bim và bánh ngọt chứa nhiều muối và đường, không tốt cho sức khỏe và hệ tiêu hóa

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Thực hành 1 (SGK Cánh diều - Trang 138)

Hướng dẫn giải

- Chế độ dinh dưỡng hợp lí cần phù hợp với nhu cầu cơ thể (tùy theo độ tuổi, giới tính, mức độ hoạt động của cơ thể, tình trạng bệnh tật). Căn cứ vào đó, học sinh xây dựng chế độ dinh dưỡng hợp lí cho bản thân và những người trong gia đình.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Luyện tập 3 (SGK Cánh diều - Trang 139)

Hướng dẫn giải

Tham khảo!

a) Trong một ngày, một người nên bổ sung cho cơ thể những nhóm chất dinh dưỡng là: Carbohydrate (chất đường bột), protein (chất đạm), lipid (chất béo), vitamin và khoáng chất.

b)

- Loại thực phẩm cần ăn nhiều nhất là ngũ cốc. Vì ngũ cốc chứa nhiều chất xơ, protein, vitamin, khoáng chất, chứa ít chất béo và đặc biệt không chứa cholesterol nên vừa đảm bảo nhu cầu của cơ thể vừa không gây hại cho sức khỏe của cơ thể.

- Loại thực phẩm cần ăn ít nhất là đường và muối. Vì đường và muối là loại cơ thể chỉ cần với một lượng rất nhỏ, nếu ăn quá nhiều sẽ gây hại cho cơ thể.

(Trả lời bởi Thanh An)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 3 (SGK Cánh diều - Trang 141)

Hướng dẫn giải

* Ống tiêu hóa bao gồm: 

- Khoang miệng.

+ Chức năng: Nghiền nhỏ, đào trộn thức ăn, giúp thức ăn thẩm đều nước bọt. Cảm nhận vị thức ăn

- Hầu( họng) và thực quản

+ Chức năng: Tham gia cử động nuốt. Cử động nhu động đẩy thức ăn xuống dạ dày.

- Dạ dày.

+ Chức năng: Có tuyến tiết vị dịch vị. Dự trữ, nghiền, đảo trộn thức ăn.

- Ruột non:

+ Chức năng: Có tuyến ruột. Cử động nhu động đẩy thức ăn di chuyện. Hấp thu các chất dinh dưỡng.

- Ruột già gồm: mang tràng ( ruột thừa), đại tràng, trực tràng.

+ Chức năng: Hấp thu nước và một số chất. Cử động nhu ruột đẩy chất căn bả xuống trực tràng. Tạo phân.

- Hậu môn:

+ Chức năng thải phân.

* Tuyến tiêu hóa bao gồm: 

- Tuyến nước bọt

+ Chức năng: Tiết nước bọt: Làm ẩm thức ăn. Chứa enzyme amylse giúp tiêu hóa 1 phần tinh bột.

- Tuyến vị.

+ Chức năng: Tiết dịch vị chứa HCl và enzye pepsinogen. HCl hoạt hóa pepsinogen thành pepsin ( tiêu hóa protein), tiêu diệt mầm bệnh.

- Gan.

+ Chức năng: Tiết dịch mật, có chức năng nhũ nhơn hóa lipid. Đào thải độc tố.

- Túi mật.

+ Chức năng: Dự trữ dịch mật.

- Tuyến tụy

+ Chức năng: Tiết dịch tụy chứa các enzyme tiêu hóa protein, lipid và carbohydrate.

- Tuyến ruột

+ Tiết dịch ruột chứa các enzyme tiêu hóa protein và carbohydrate.

(Trả lời bởi Minh Phương)
Thảo luận (1)

Luyện tập 4 (SGK Cánh diều - Trang 141)

Hướng dẫn giải
Thảo luận (1)

Câu hỏi 4 (SGK Cánh diều - Trang 141)

Hướng dẫn giải

Tham khảo!

 

Một số nguyên nhân gây mất an toàn vệ sinh thực phẩm:

Thực phẩm ôi thiu, bị nấm mốc.Thực phẩm chứa tồn dư thuốc bảo vệ thực vật, chất phụ gia, chất bảo quản thực phẩm không được phép sử dụng.Thực phẩm bị nhiễm các kim loại nặng như chì, thủy ngân,…Thực phẩm có chứa các độc tố tự nhiên như cá nóc, nấm có độc, lá ngón,… (Trả lời bởi Thanh An)
Thảo luận (1)

Luyện tập 5 (SGK Cánh diều - Trang 141)

Hướng dẫn giải

Tham khảo!

Các khâu

Biện pháp giữ an toàn vệ sinh thực phẩm

Khâu sản xuất

- Sử dụng nguồn nước tưới, thức ăn đảm bảo vệ sinh.

- Sử dụng các dụng cụ, thiết bị sạch sẽ, hợp vệ sinh trong sản xuất.

-…

Khâu vận chuyển và bảo quản

- Đảm bảo phương tiện vận chuyển thực phẩm được chế tạo bằng vật liệu không làm ô nhiễm thực phẩm hoặc bao gói thực phẩm; dễ làm sạch; chống được sự ô nhiễm, kể cả khói, bụi và lây nhiễm giữa các thực phẩm với nhau;…

- Không vận chuyển thực phẩm cùng hàng hoá độc hại hoặc có thể gây nhiễm chéo ảnh hưởng đến chất lượng thực phẩm.

-…

Khâu sử dụng và chế biến

- Rửa tay với nước ấm và xà phòng trước khi nấu ăn tầm 20 phút.

- Nếu như tóc bạn dài bạn hãy đeo mũ chùm đầu, băng kín những vết thương ở trên tay.

- Giữ cho khu chế biến thức ăn gọn gàng và sạch sẽ.

-…

(Trả lời bởi Thanh An)
Thảo luận (1)