Bài 28. Động lượng

Mở đầu (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống trang 110)

Hướng dẫn giải

- Hình a: Khi đèn tín hiệu màu đỏ bật sáng thì xe ô tô tải cần phải có một lực hãm lớn hơn xe ô tô con để dừng lại. Ô tô tải có khối lượng lớn hơn nên cần phải có lực hãm lớn hơn để dừng lại so với ô tô con

- Hình b: Vận tốc của quả bóng lớn sẽ khó bắt bóng hơn so với vận tốc của quả bóng nhỏ. Tại vì nếu vận tốc lớn thì quả bóng sẽ bay rất nhanh, thủ môn khó nắm bắt hướng di chuyển của quả bóng.

(Trả lời bởi Kiều Sơn Tùng)
Thảo luận (1)

Hoạt động (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống trang 110)

Hướng dẫn giải

- Trong thí nghiệm 1, vận tốc của viên A và viên bi B khi đến chân dốc không giống nhau. Vận tốc và khối lượng của viên bi B đều lớn hơn vận tốc và khối lượng của viên bi A nên viên bi B đẩy viên bi C lăn xa hơn

- Trong thí nghiệm 2, ứng với độ dốc sau khi tăng độ dốc của máng trượt lên thì vận tốc của viên A lớn hơn khi va chạm với viên bi C. Sau khi tăng độ dốc thì thì viên C lăn xa hơn

(Trả lời bởi Kiều Sơn Tùng)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 1 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống trang 111)

Hướng dẫn giải

1.

Ví dụ: Chơi đánh bóng với hai quả bóng, một là bóng tennis, hai là bóng bàn

(Trả lời bởi Quoc Tran Anh Le)
Thảo luận (2)

Câu hỏi 2 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống trang 111)

Hướng dẫn giải

1.

Các vật đã chịu tác dụng của các lực trong thời gian rất ngắn là:

+ Cầu thủ thực hiện một cú đá vô lê đã đưa được bóng vào lưới đối phương.

+ Một quả bóng gôn đang nằm yên. Sau một cú đánh, quả bóng bay đi rất nhanh.

2.

Trong các ví dụ trên, các vật đều đang ở trạng thái nằm yên, khi lực tác dụng vào vật trong một khoảng thời gian ngắn thì vật chuyển động với vận tốc rất lớn

Khi lực tác dụng lên vật trong một khoảng thời gian ngắn thì lực trong khoảng thời gian đó rất lớn gây ra sự biến đổi trạng thái rất nhanh của vật.

(Trả lời bởi Kiều Sơn Tùng)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 3 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống trang 111)

Hướng dẫn giải

1.

- Định nghĩa động lượng: Động lượng là đại lượng đặc trưng cho sự truyền chuyển động giữa các vật tương tác với nhau.

- Đơn vị động lượng: kg.m/s

2.

Động lượng là đại lượng đặc trưng cho sự truyền chuyển động giữa các vật tương tác với nhau.

=> A đúng

Động lượng là đại lượng vectơ => B đúng

Biểu thức tính động lượng: p = m.v, đơn vị là kg.m/s => C đúng

Động lượng phụ thuọc vào khối lượng và vận tốc của vật => D sai

Chọn D.

3.

a) Đổi 3 tấn = 3000 kg; 72 km/h = 20 m/s

Động lượng của xe buýt là: p = m.v = 3000.20 = 6.10(kgm/s)

b) Đổi 500 g = 0,5 kg.

Động lượng của hòn đá là: p = m.v = 0,5.10 = 5 (kg.m/s)

c) Động lượng của hạt electron là:

p = m.v = 9,1.10-31 .2.10= 1,82.10-23 (kg.m/s)

4.

Đổi 1,5 tấn = 1500 kg

36 km/h = 10 m/s

54 km/h = 15 m/s

Động lượng của xe tải là: p = m.v = 1500.10 = 15 000 (kg.m/s)

Động lượng của ô tô là; p’ = m’.v’ = 750.15 = 11 250 (kg.m/s)

=> Động lượng của xe tải lớn hơn động lượng của ô tô.

5.

Từ biểu thức tính xung lượng của vật, ta có F đơn vị là N, Δt đơn vị là s, nên động lượng còn có đơn vị là N.s.

(Trả lời bởi Kiều Sơn Tùng)
Thảo luận (1)

Câu hỏi (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống trang 112)

Hướng dẫn giải

1.

- Xung lượng của lực gây ra tác dụng làm biến đổi trạng thái chuyển động của vật

- Giả sử chiều dương là chiều chuyển động khi quả bóng đạp vào tường

=> v= v; v= -v

Xung lượng của vật bằng độ biến thiên động lượng

Độ biến thiên động lượng là: Δp = m.(v– v) = m.(-v-v) = -2mv.

Chọn D.

(Trả lời bởi Quoc Tran Anh Le)
Thảo luận (3)

Em có thể 1 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống trang 112)

Hướng dẫn giải

Quỹ đạo của Trái Đất là đường đi của Trái Đất xung quanh Mặt Trời. Trái Đất quay trên quỹ đạo quanh Mặt Trời với khoảng cách 149 600 000 km hết 365,25 ngày. Để tính được độ lớn động lượng của Trái Đất trong chuyển động quanh Mặt Trời ta cần xác định được tốc độ chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.

- Khối lượng Trái Đất m = 5,972.1024 kg

- Bán kính quỹ đạo R = 149.600.000 km = 1496.108 m

- Thời gian Trái Đất quay một vòng quanh Mặt Trời: t = 365,25 ngày = 31557600 s

- Tốc độ chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời là:

\(v=\dfrac{s}{t}=\dfrac{2\pi R}{t}\approx29785\left(\dfrac{m}{s}\right)\)

- Độ lớn động lượng của Trái Đất trong chuyển động quanh Mặt Trời là:

p = m.v = 5,972.1024.29785 = 1,73.1029 kg.m/s

(Trả lời bởi Quoc Tran Anh Le)
Thảo luận (1)

Em có thể 2 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống trang 112)

Hướng dẫn giải

Giả sử:

Trước khi phụt khí:

- Tên lửa có khối lượng m1 (kg), vận tốc v1 (m/s).

- Khí có khối lượng m2 (kg).

- Động lượng của hệ “tên lửa + khí” ngay trước khi phụt khí là:

\(\overrightarrow{p}=\left(m_1+m_2\right).\overrightarrow{v_1}\) (kg.m/s)

Sau khi phụt khí:

- Tên lửa có khối lượng m1 (kg), vận tốc v (m/s).

- Khí có khối lượng m2 (kg), vận tốc v2 (m/s).

- Động lượng của hệ “tên lửa + khí” ngay sau khi phụt khí là:

\(\overrightarrow{p'}=m_1\overrightarrow{v}+m_2\overrightarrow{v_2}\) (kg.m/s)

(Trả lời bởi Quoc Tran Anh Le)
Thảo luận (1)