Có 4 ion là Ca2+, Al3+, Fe2+, Fe3+. lon có số electron ở lớp ngoài cùng nhiều nhất là
A. Fe3+. B. Fe2+. C. AI3+. D. Ca2+.
Có 4 ion là Ca2+, Al3+, Fe2+, Fe3+. lon có số electron ở lớp ngoài cùng nhiều nhất là
A. Fe3+. B. Fe2+. C. AI3+. D. Ca2+.
Kim loại có tính chất vật lí chung là dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo và có ánh kim. Nguyên nhản của những tính chất vật lí chung của kim loại là do trong tinh thể kim loại có
A. nhiều electron độc thân.
B. các ion dương chuyển động tự do.
C. các electron chuyển động tự do.
D. nhiều ion dương kim loại.
Thảo luận (2)Hướng dẫn giảiKim loại có tính chất vật lí chung là dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo và có ánh kim. Nguyên nhản của những tính chất vật lí chung của kim loại là do trong tinh thể kim loại có
A. nhiều electron độc thân.
B. các ion dương chuyển động tự do.
C. các electron chuyển động tự do.
D. nhiều ion dương kim loại.
(Trả lời bởi Đỗ Thanh Hải)
Kim loại khác nhau có độ dẫn điện, dẫn nhiệt khác nhau. Sự khác nhau đó được quyết định bởi
A. khối lượng riêng khác nhau.
B. kiểu mạng tinh thể khác nhau,
C. mật độ electron tự do khác nhau.
D. mật độ ion dương khác nhau.
Thảo luận (2)Hướng dẫn giảiKim loại khác nhau có độ dẫn điện, dẫn nhiệt khác nhau. Sự khác nhau đó được quyết định bởi
A. khối lượng riêng khác nhau.
B. kiểu mạng tinh thể khác nhau,
C. mật độ electron tự do khác nhau.
D. mật độ ion dương khác nhau.
(Trả lời bởi Đỗ Thanh Hải)
Ngâm một lá kim loại Ni trong những dung dịch muối sau : MgSO4, NaCI, CuSO4, AICI3, ZnCI2, Pb(NO3)2, AgNO3. Hãy cho biết muối nào có phản ứng với Ni. Giải thích và viết phương trình hoá học.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiĐáp án:
Niken có thể phản ứng được với các dung dịch muối của kim loại đứng sau nó trong dãy điện hóa:
Ni+CuSO4→NiSO4+Cu↓Ni+CuSO4→NiSO4+Cu↓
Ni+Pb(NO3)2→Ni(NO3)2+Pb↓Ni+Pb(NO3)2→Ni(NO3)2+Pb↓
Ni+2AgNO3→Ni(NO3)2+2Ag↓
(Trả lời bởi Cao ngocduy Cao)
Để làm sạch một mẳu thuỷ ngân có lẫn tạp chất là kẽm, thiếc, chì người ta khuấy mẩu thuỷ ngân này trong dung dịch HgSO4 dư.
a. Hãy giải thích phương pháp làm sạch và viết các phương trình hoá học.
b. Nếu bạc có lẫn tạp chất là các kim loại nói trên, bằng cách nào có thể loại được tạp chất? Viết phương trình hoá học.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) Khi khuấy mẫu thuỷ ngân có lẫn tạp chất là kẽm, thiếc, chì trong dung dịch HgSO4 xảy ra các phản ứng:
Zn + HgSO4 → ZnSO4 + Hg
Sn + HgSO4 → SnSO4 + Hg
Pb + HgSO4 → PbSO4 + Hg
⇒ Loại bỏ được tạp chất Zn, Sn, Pb. Lọc dung dịch thu được thủy ngân tinh khiết.
b) Nếu Ag có lẫn các tạp chất là kẽm, thiếc, chì có thể ngâm mẫu Ag này trong dung dịch AgNO3 dư để loại bỏ tạp chất.
PTHH:
Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag↓
Sn + 2AgNO3 → Sn(NO3)2 + 2Ag↓
Pb + 2AgNO3 → Pb(NO3)2 + 2Ag↓
Khi đó các kim loại bị hòa tan hết trong dung dịch AgNO3 lọc lấy kết tủa thu được Ag tinh khiết
(Trả lời bởi Minh Hiếu)
Hoà tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Fe và Mg trong dung dịch HCI thu được 1 gam khí H2. Khi cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 54,5 gam. B. 55,5 gam. C. 56,5 gam. D. 57,5 gam.
Thảo luận (2)Hướng dẫn giảiHoà tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Fe và Mg trong dung dịch HCI thu được 1 gam khí H2. Khi cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 54,5 gam. B. 55,5 gam. C. 56,5 gam. D. 57,5 gam.
(Trả lời bởi ★๖ۣۜMĭη ๖ۣۜAɦ - ๖ۣۜYσυηɠ...)
Hoà tan hoàn toàn 0,5 gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại hoá trị II trong dung dịch HCI thu được 1,12 lít H2 ở đktc. Kim loại hoá trị II đó là
A. Mg. B. Ca. C. Zn. D. Be.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải
Cho 16,2 gam kim loại M có hoá trị n tác dụng với 0,15 mol O2. Chất rắn thu được sau phản ứng đem hoà tan vào dung dịch HCI dư thấy thoát ra 13,44 lít H2 ở đktc. Kim loại M là
A. Fe. B. AI. c. Ca. D. Mg.
Thảo luận (3)Hướng dẫn giảiChất rắn sau phản ứng hòa tan trong HCl thấy có khí thoát ra chứng ở có M dư
Số mol H2:
Theo phương trình (1)
Theo phương trình (3)
Tổng số mol M là
⇒ Giá trị thỏa mãn là n = 3, M = 27 M : Al
(Trả lời bởi Cao ngocduy Cao)
Có 5 kim loại là Mg, Ba, AI, Fe, Ag. Nếu chỉ dùng thêm dung dịch H2SO4 loãng thì có thể nhận biết được các kim loại
A. Mg, Ba, Ag.
B. Mg, Ba, AI.
C. Mg, Ba, Al, Fe.
D. Mg, Ba, AI, Fe, Ag.
Thảo luận (2)Hướng dẫn giải
Cho bột Cu dư vào dung dịch hỗn hợp gồm Fe(NO3)3 và AgNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn A và dung dịch B. Viết phương trình hoá học cùa các phản ứng xảy ra và cho biết A, B gồm những chất gì, biết rằng:
Tính oxi hoá: Ag+ > Fe3+ > Cu2+> Fe2+.
Tính khử: Cu > Fe2+ > Ag.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiTrường hợp Cư dư
\(Cu+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2Ag\downarrow\)
\(Cu+2Fe\left(NO_3\right)_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2Fe\left(No_3\right)_2\)
Rắn A: Ag, Cư dư
Dung dịch B: \(Cu\left(NO_3\right)_2,Fe\left(NO_3\right)_2\)
(Trả lời bởi ★๖ۣۜMĭη ๖ۣۜAɦ - ๖ۣۜYσυηɠ...)