Bài 2. Hình nón

Khám phá 1 (SGK Chân trời sáng tạo - Tập 2 - Trang 88)

Hướng dẫn giải

Hình tạo ra giống đồ vật như: hình nón lá, mũ đội sinh nhật,...

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Thực hành 1 (SGK Chân trời sáng tạo - Tập 2 - Trang 89)

Hướng dẫn giải

Bán kính đáy có độ dài 12 cm.

Chiều cao là 31 cm.

Độ dài đường sinh là: l = \(\sqrt {{{12}^2} + {{31}^2}}  = \sqrt {1105} \) (cm).

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Thực hành 2 (SGK Chân trời sáng tạo - Tập 2 - Trang 89)

Hướng dẫn giải

Lấy giấy làm thủ công tương tự các bước như ở trên.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Khám phá 2 (SGK Chân trời sáng tạo - Tập 2 - Trang 90)

Hướng dẫn giải

a) Độ dài cung BB’ là: m = 2\(\pi \)r.

b) Số đo cung BB’ là: \(m = \frac{{\pi \ln }}{{180}}\) suy ra \(n = \frac{{180.m}}{{\pi {\mathop{\rm l}\nolimits} }}\).

c) Diện tích của hình quạt tròn là:

\(S = \frac{{n\pi {l^2}}}{{360}} = \frac{{\pi {l^2}}}{{360}}.\frac{{180.m}}{{\pi l}} = \frac{{l.m}}{2} = \frac{{2\pi rl}}{2} = \pi rl\).

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Thực hành 3 (SGK Chân trời sáng tạo - Tập 2 - Trang 90)

Hướng dẫn giải

Ta có  \(l = \sqrt {{r^2} + {h^2}} \) = 13 m.

Diện tích xung quanh là: \({S_{xq}} = \pi rl = \pi .5.13\) = 204,20 m2.

Diện tích toàn phần là:

\({S_{tp}} = {S_{xq}} + {S_{day}} = 204,20 + \pi {r^2} = 204,20 + \pi {.5^2}\) = 282, 74 m2.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Khám phá 3 (SGK Chân trời sáng tạo - Tập 2 - Trang 91)

Hướng dẫn giải

a) Thể tích của bình hình trụ là: \(V = \pi {r^2}h\)

b) Thể tích của gàu hình nón là: \(V' = \frac{V}{3} = \frac{{\pi {r^2}h}}{3}\).

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Thực hành 4 (SGK Chân trời sáng tạo - Tập 2 - Trang 91)

Hướng dẫn giải

Thể tích của hình nón là: \(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h = \frac{1}{3}\pi {.6^2}.4 = 48\pi \) (cm3).

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Vận dụng (SGK Chân trời sáng tạo - Tập 2 - Trang 91)

Hướng dẫn giải

Thể tích khối lập phương là: V = 63 = 216 (cm3).

Thể tích hình nón là: \(V' = \frac{1}{3}.\pi {r^2}h = \frac{1}{3}.\pi {\left( {\frac{4}{2}} \right)^2}.6 = 8\pi \) (cm3).

Thể tích khối gỗ còn lại là: V – V’ = 216 – 8\(\pi \) = 191 (cm3).

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Bài tập 1 (SGK Chân trời sáng tạo - Tập 2 - Trang 92)

Hướng dẫn giải

Các hình nón là b và d.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Bài tập 2 (SGK Chân trời sáng tạo - Tập 2 - Trang 92)

Hướng dẫn giải

a) Chiều cao h = 6 cm; bán kính đáy r = 3 cm.

Đường sinh là: \(\sqrt {{6^2} + {3^2}}  = 3\sqrt 5 \) (cm).

Diện tích xung quanh của hình nón là:

\({S_{xq}} = \pi rl = \pi .3.3\sqrt 5  = 9\pi \sqrt 5 \) (cm2).

b) Chiều cao h = \(\sqrt {{h^2} - {r^2}}  = \sqrt {{5^2} - {3^2}} \) = 4 cm; bán kính đáy r = 3 cm.

Đường sinh là: l = 5cm.

Diện tích xung quanh của hình nón là:

\({S_{xq}} = \pi rl = \pi .3.5 = 15\pi \) (cm2).

c) Chiều cao h = \(\sqrt {{h^2} - {r^2}}  = \sqrt {{{15}^2} - {9^2}} \) = 12 cm; bán kính đáy r = 9 cm.

Đường sinh là: l = 15cm.

Diện tích xung quanh của hình nón là:

\({S_{xq}} = \pi rl = \pi .9.15 = 135\pi \) (cm2).

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)