Áp dụng công thức nghiệm, giải các phương trình sau:
a) 2x2 – 5x + 1 = 0;
b) x2 + 8x + 16 = 0;
c) x2 – x + 1 = 0.
Áp dụng công thức nghiệm, giải các phương trình sau:
a) 2x2 – 5x + 1 = 0;
b) x2 + 8x + 16 = 0;
c) x2 – x + 1 = 0.
Anh Pi hỏi: “Có thể nói gì về nghiệm của phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 nếu a và c trái dấu?”
Em hãy trả lời câu hỏi của anh Pi.
Xác định a, b’, c rồi dùng công thức nghiệm thu gọn giải các phương trình sau:
a) 3x2 + 8x – 3 = 0;
b) \(x^2+6\sqrt{2}x+2=0\)
Giải bài toán trong tình huống mở đầu.
Sử dụng máy tính cầm tay, tìm nghiệm của các phương trình sau:
a) \(5x^2+2\sqrt{10}x+2=0\);
b) 3x2 – 5x + 7 = 0;
c) 4x2 – 11x + 1 = 0.
Đưa các phương trình sau về dạng ax2 + bx + x = 0 và xác định các hệ số a, b, c của phương trình đó.
a) 3x2 + 2x – 1 = x2 – x;
b) (2x + 1)2 = x2 + 1.
Giải các phương trình sau:
a) \(2x^2+\dfrac{1}{3}x=0\);
b) (3x + 2)2 = 5.
Không cần giải phương trình, hãy xác định các hệ số a, b, c, tính biệt thức ∆ và xác định số nghiệm của mỗi phương trình sau:
a) 11x2 + 13x – 1 = 0;
b) 9x2 + 42x + 49 = 0;
c) x2 – 2x + 3 = 0.
Dùng công thức nghiệm của phương trình bậc hai, giải các phương trình sau:
a) \(x^2-2\sqrt{5}x+2=0;\)
b) \(4x^2+28x+49=0;\)
c) \(3x^2-3\sqrt{2}x+1=0\).
Sử dụng máy tính cầm tay, tìm nghiệm của các phương trình sau:
a) 0,1x2 + 2,5x – 0,2 = 0;
b) 0,01x2 – 0,05x + 0,0625 = 0;
c) 1,2x2 + 0,75x + 2,5 = 0.