Các phản ứng dưới đây có xảy ra không? Nếu có hãy hoàn thành phương trình hoá học của phản ứng đó.
a) Fe + HCl →
b) Cu + HCl →
Các phản ứng dưới đây có xảy ra không? Nếu có hãy hoàn thành phương trình hoá học của phản ứng đó.
a) Fe + HCl →
b) Cu + HCl →
Chuẩn bị:
- Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, giá để ống nghiệm.
- Hoá chất: dung dịch AgNO3 0,1M, phoi đồng.
Tiến hành thí nghiệm và thảo luận:
- Cho khoảng 2 – 3 mL dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm chứa phoi đồng.
- Quan sát thí nghiệm, mô tả và giải thích các hiện tượng xảy ra. Viết phương trình hoá học minh hoạ.
- So sánh mức độ hoạt động hoá học giữa đồng và bạc.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải- Hiện tượng:
+ Màu của dung dịch chuyển dần từ không màu sang xanh.
+ Có lớp kim loại trắng sáng bám ngoài phoi đồng.
- Giải thích: Kim loại đồng đã đẩy kim loại bạc ra khỏi muối để được muối mới (tan vào dung dịch có màu xanh) và kim loại mới (màu trắng bạc).
- Phương trình hoá học:
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
- So sánh: Đồng hoạt động hoá học mạnh hơn bạc.
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Calcium phản ứng với nước, vàng không phản ứng với nước. Vậy kim loại nào có mức độ hoạt động hoá học mạnh hơn?
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiCalcium phản ứng với nước, vàng không phản ứng với nước. Vậy kim loại calcium hoạt động mạnh hơn kim loại vàng.
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Mức độ phản ứng của kim loại với dung dịch H2SO4 loãng tương tự như với dung dịch HCl.
a) Trong hai kim loại Mg và Cu, kim loại nào phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng?
b) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) Trong hai kim loại Mg và Cu, chỉ có kim loại Mg phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng.
b) Phương trình hoá học:
Mg + H2SO4 loãng → MgSO4 + H2
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Kim loại magnesium có phản ứng được với dung dịch muối copper(II) nitrate không? Giải thích.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiKim loại magnesium có phản ứng được với dung dịch muối copper(II) nitrate. Do magnesium (Mg) hoạt động hoá học mạnh hơn đồng (copper, Cu) nên đẩy được Cu ra khỏi muối.
Mg + Cu(NO3)2 → Mg(NO3)2 + Cu
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Chuẩn bị:
- Dụng cụ: 2 cốc thuỷ tinh (loại 250 mL) có dán nhãn là tên kim loại sẽ cho vào, ống đong, ống hút nhỏ giọt.
- Hoá chất: nước cất, mảnh magnesium, mẩu natri nhỏ (khoảng hạt đậu xanh), dung dịch phenolphthalein.
Tiến hành thí nghiệm và thảo luận:
- Cho khoảng 40 – 50 mL nước cất và 2 giọt dung dịch phenolphthalein vào mỗi cốc thuỷ tinh.
- Cho từng kim loại Na, Mg vào cốc thuỷ tinh đã dán nhãn tương ứng.
- Quan sát thí nghiệm, mô tả và giải thích hiện tượng xảy ra trong mỗi cốc. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
- So sánh mức độ hoạt động hoá học giữa natri và magnesium.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiHiện tượng:
+ Viên Na phản ứng mãnh liệt với nước, giải phóng khí, dung dịch sau phản ứng có màu hồng.
+ Phản ứng xảy ra rất chậm, thấy có màu hồng trên bề mặt mẩu Mg.
Phương trình hoá học:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Mg + 2H2O → Mg(OH)2 + H2
Mức độ hoạt động hoá học của natri mạnh hơn magnesium.
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Dựa vào dãy hoạt động hoá học, hoàn thành các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra giữa các cặp chất dưới đây (nếu có):
a) Zn và dung dịch HCl. b) Zn và dung dịch MgSO4.
c) Zn và dung dịch CuSO4. d) Zn và dung dịch FeCl2.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2;
b) Zn + MgSO4 → không phản ứng;
c) Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu;
d) Zn + FeCl2 → ZnCl2 + Fe.
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Tìm hiểu và giải thích về cách bảo quản kim loại kali (potassium, K).

Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiKim loại kali (potassium, K) là kim loại hoạt động hoá học mạnh. Ở ngay điều kiện thường, kali có thể phản ứng với các tác nhân có trong không khí như O2, CO2, hơi nước … do đó, để bảo quản kim loại kali, người ta thường ngâm chìm nó trong dầu hoả.
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Từ các thí nghiệm 1, 2 và 3, hãy sắp xếp các kim loại Mg, Fe, Cu, Ag, Na thành dãy theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hoá học.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiThí nghiệm 1 cho thấy: Cu hoạt động hoá học mạnh hơn Ag.
Thí nghiệm 2 cho thấy mức độ hoạt động của các kim loại giảm dần theo thứ tự: Mg, Fe, Cu.
Thí nghiệm 3 cho thấy: Na hoạt động hoá học mạnh hơn Mg.
Vậy sắp xếp các kim loại theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hoá học là:
Na, Mg, Fe, Cu, Ag.
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Chuẩn bị:
- Dụng cụ: 3 ống nghiệm đã được dán nhãn là tên của mỗi kim loại sẽ cho vào, giá để ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt.
- Hoá chất: dung dịch HCl 1M, mảnh magnesium, đinh sắt, phoi đồng.
Tiến hành thí nghiệm và thảo luận:
- Đặt 3 ống nghiệm trên giá ống nghiệm, cho vào mỗi ống nghiệm khoảng 3 mL dung dịch HCl.
- Cho từng kim loại Mg, Fe, Cu vào mỗi ống nghiệm đã dán nhãn tương ứng.
- Quan sát thí nghiệm, mô tả hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm (nếu có). Giải thích sự tạo thành bọt khí và viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
- Chỉ ra kim loại hoạt động hoá học kém hơn hydrogen (H).
- Dựa vào tốc độ sủi bọt khí trong các ống nghiệm, sắp xếp các kim loại trên và hydrogen theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hoá học.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiHiện tượng:
+ Ống nghiệm chứa kim loại Cu không có hiện tượng gì xuất hiện.
+ Ống nghiệm chứa kim loại Mg có phản ứng xảy ra mạnh, mẩu Mg tan dần, khí thoát ra mạnh.
+ Ống nghiệm chứa kim loại Fe có phản ứng xảy ra nhưng êm dịu hơn so với Mg, có khí thoát ra.
- Khí thoát ra là H2. Các phương trình hoá học minh hoạ:
Cu + HCl → không phản ứng
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
- Kim loại hoạt động hoá học kém hơn hydrogen (H) là Cu.
- Sắp xếp các kim loại và hydrogen theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hoá học là:
Mg, Fe, H, Cu.
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)